Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 năm 2020) |
Methylidyne | |||
---|---|---|---|
| |||
Danh pháp IUPAC | Methylidyne | ||
Tên hệ thống | Hydridocarbon hydridocarbon(•),[1] Hydridocarbon(3•)[2] | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
ChEBI | |||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
Tham chiếu Beilstein | 7801830 | ||
Tham chiếu Gmelin | 24689 | ||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | CH, CH•, CH3• | ||
Khối lượng mol | 13.0186 g mol−1 | ||
Bề ngoài | Colourless gas | ||
Điểm nóng chảy | |||
Điểm sôi | |||
Độ hòa tan trong nước | Reacts | ||
Nhiệt hóa học | |||
Enthalpy hình thành ΔfH | 594.13 kJ mol−1 | ||
Entropy mol tiêu chuẩn S | 183.04 J K−1 mol−1 | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Methylidyne, còn gọi là carbyne hay monocarbyne, là một hợp chất hữu cơ đơn giản nhất. Phân tử của nó chỉ gồm 1 nguyên tử hydro liên kết với 1 nguyên tử carbon. Nó là hợp chất mẹ của các carbyne, có thể được xem như thu được từ nó bằng cách thay thế các nhóm chức khác cho hydro.
Methylidyne là một chất khí không màu có phản ứng hóa học mạnh, nhanh chóng bị phá hủy trong điều kiện bình thường nhưng có nhiều trong môi trường liên sao (và là một trong những phân tử đầu tiên được phát hiện ở đó).[3]
++ |
---|
++ |
---|