Galbuli

Galbuli
Nystalus radiatus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Piciformes
Phân bộ: Galbuli
Vigors, 1825
Các họ
Các đồng nghĩa
  • Galbuliformes Fürbringer, 1888
  • Galbulae Vigors, 1825

Galbuli là một trong hai phân bộ thuộc bộ Gõ kiến (Piciformes). Phân bộ này có hai họ, BucconidaeGalbulidae, đều cùng phân bố rộng ở vùng nhiệt đới Tân thế giới (đối lập với mức phân bố toàn cầu của phân bộ Pici).

Hệ thống học

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu, các loài thuộc Bucconidae và Galbulidae vốn không được cho là có họ hàng gần với chim toucan và gõ kiến, có họ hàng gần với bộ Coraciiformes.[1][2] Tuy nhiên, nghiên cứu phân tích DNA nhân năm 2003 đã xếp chúng là nhóm chị em với Pici, đồng thời cho thấy rằng các nhánh này đã phát triển dạng bàn chân có hai ngón hướng về phía trước và hai ngón hướng về phía sau trước khi được tách ra.[3] Nghiên cứu phân tích DNA bộ gen của Ericson và các đồng nghiệp đã xác nhận rằng Bucconidae và Galbulidae là nhóm chị em và xếp chúng trong bộ Piciformes.[4] Nhánh này đôi khi được nâng lên cấp bộ là Galbuliformes,[5] do Sibley và Ahlquist đề xuất lần đầu tiên vào năm 1990.[2]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ thống phân loại dưới đây dựa trên nghiên cứu năm 2004 của Witt.[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sibley, Charles Gald & Ahlquist, Jon Edward (1990): Phylogeny and classification of birds. Yale University Press, New Haven, Conn.
  2. ^ a b Feduccia, Alan (1999). The Origin and Evolution of Birds. Yale University Press. tr. 341. ISBN 9780300078619.
  3. ^ Johansson, Ulf S.; Ericson, Per G.P. (2003). “Molecular support for a sister group relationship between Pici and Galbulae (Piciformes sensu Wetmore 1960” (PDF). Journal of Avian Biology. 34 (2): 185. doi:10.1034/j.1600-048X.2003.03103.x. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
  4. ^ Ericson, P. G. P.; Anderson, C. L.; Britton, T.; Elzanowski, A.; Johansson, U. S.; Källersjö, M.; Ohlson, J. I.; Parsons, T. J.; Zuccon, D.; Mayr, G. (2006). “Diversification of Neoaves: integration of molecular sequence data and fossils”. Biology Letters. 2 (4): 543–547. doi:10.1098/rsbl.2006.0523. PMC 1834003. PMID 17148284.
  5. ^ Hans Winkler; David A. Christie; David Nurney (2010). Woodpeckers: An Identification Guide to the Woodpeckers of the World. A&C Black. ISBN 9781408135044.
  6. ^ Witt, C.C. (2004), Rates of Molecular Evolution and their Application to Neotropical Avian Biogeography, Ph.D. dissertation, Louisiana State University

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Spy x Family – Ai cũng cần một “gia đình”
Spy x Family – Ai cũng cần một “gia đình”
Một gia đình dù kỳ lạ nhưng không kém phần đáng yêu.
Spoiler Kimetsu no Yaiba chương 175: Genya và Hà Trụ nguy kịch, Kokushibo bị chặt đầu
Spoiler Kimetsu no Yaiba chương 175: Genya và Hà Trụ nguy kịch, Kokushibo bị chặt đầu
Kimetsu no Yaiba vẫn đang làm mưa làm gió trong cộng đồng fan manga bởi những diễn biến hấp dẫn tiếp theo.
Nhân vật Arche Eeb Rile Furt - Overlord
Nhân vật Arche Eeb Rile Furt - Overlord
Arche sở hữu mái tóc vàng cắt ngang vai, đôi mắt xanh, gương mặt xinh xắn, một vẻ đẹp úy phái
Bộ kỹ năng của Chevreuse - Đội trưởng đội tuần tra đặc biệt của Fontaine
Bộ kỹ năng của Chevreuse - Đội trưởng đội tuần tra đặc biệt của Fontaine
Các thành viên trong đội hình, trừ Chevreuse, khi chịu ảnh hưởng từ thiên phú 1 của cô bé sẽ +6 năng lượng khi kích hoạt phản ứng Quá Tải.