Gamma Serpentis (γ Serpentis, γ Ser) là một ngôi sao trong chòm sao xích đạo Cự Xà, trong phần chòm sao đại diện cho đầu con rắn (Serpens Caput). Nó có cấp sao biểu kiến +3,85,[2] có nghĩa là có thể nhìn thấy nó bằng mắt thường. Dựa trên các đo đạc thị sai của tàu vũ trụ Hipparcos, ngôi sao này cách Trái Đất khoảng 36,7 năm ánh sáng.[1]
Gamma Serpentis là một sao dãy chính loại F thông thường với phân loại sao là F6 V.[2] Nó lớn hơn và nặng hơn Mặt Trời, với độ sáng gấp 3 lần Mặt Trời.[7] Dựa theo khối lượng của nó, có thể có một vùng đối lưu trong vùng lõi của nó.[4]Tốc độ tự quay dự kiến dọc theo xích đạo là 10,2[7] km/s. Nó trẻ hơn Mặt Trời với tuổi ước tính 3,5 tỷ năm.[8]Nhiệt độ hiệu dụng của bầu khí quyển bên ngoài của ngôi sao này là 6.350 K,[2] tạo cho nó ánh sáng vàng trắng của một sao loại F.[10]
Đôi khi Gamma Serpentis được liệt kê là có 2 sao đồng hành cấp sáng 10, nhưng có vẻ như những ngôi sao này chỉ là hàng xóm quang học.
Gamma Serpentis là thành viên của khoảnh sao bản địa Ả Rập gọi là al-Nasaq al-Yamānī, thuộc "đường phía bắc" trong "hai đường" của al-Nasaqān,[11] cùng với β Her (Kornephoros), γ Her (Hà Gian) và β Ser (Chow).[12]
Theo danh lục sao trong Bản ghi nhớ kỹ thuật 33-507 - Danh lục sao rút gọn gồm 537 tên sao, al-Nasaq al-Sha'āmī hoặc Nasak Shamiya là tên gọi của ba sao: β Ser là Nasak Shamiya I, γ Ser là Nasak Shamiya II, γ Her là Nasak Shamiya III (trừ β Her).[13] Ngôi sao này sau đó đã được đặt tên riêng là Ainalhai, từ tiếng Ả Rập‘Ayn al-Ḥayyah nghĩa là "con mắt của Cự Xà".
^ abcdefghMalagnini, M. L.; Morossi, C. (tháng 11 năm 1990), "Accurate absolute luminosities, effective temperatures, radii, masses and surface gravities for a selected sample of field stars", Astronomy and Astrophysics Supplement Series, 85 (3): 1015–1019, Bibcode:1990A&AS...85.1015M
^Mermilliod, J. -C. (1986), "Compilation of Eggen's UBV data, transformed to UBV (không công bố)", Catalogue of Eggen's UBV Data. SIMBAD, Bibcode:1986EgUBV........0M
^ abBi, S.-L.; Basu, Sarbani; Li, L. -H. (tháng 2 năm 2008), "Seismological Analysis of the Stars γ Serpentis and ι Leonis: Stellar Parameters and Evolution", The Astrophysical Journal, 673 (2): 1093–1105, Bibcode:2008ApJ...673.1093B, doi:10.1086/521575
^Nidever, David L.; Marcy, Geoffrey W.; Butler, R. Paul; Fischer, Debra A.; Vogt, Steven S. (tháng 8 năm 2002), "Radial Velocities for 889 Late-Type Stars", The Astrophysical Journal Supplement Series, 141 (2): 503–522, arXiv:astro-ph/0112477, Bibcode:2002ApJS..141..503N, doi:10.1086/340570
^Holmberg, J.; Nordström, B.; Andersen, J. (tháng 7 năm 2009), "The Geneva-Copenhagen survey of the solar neighbourhood. III. Improved distances, ages, and kinematics", Astronomy and Astrophysics, 501 (3): 941–947, arXiv:0811.3982, Bibcode:2009A&A...501..941H, doi:10.1051/0004-6361/200811191
^ abcdefgBruntt, H.; Bedding, T. R.; Quirion, P.-O.; Lo Curto, G.; Carrier, F.; Smalley, B.; Dall, T. H.; Arentoft, T.; Bazot, M. (tháng 7 năm 2010), "Accurate fundamental parameters for 23 bright solar-type stars", Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 405 (3): 1907–1923, arXiv:1002.4268, Bibcode:2010MNRAS.405.1907B, doi:10.1111/j.1365-2966.2010.16575.x
^"The Colour of Stars", Australia Telescope, Outreach and Education, Commonwealth Scientific and Industrial Research Organisation, ngày 21 tháng 12 năm 2004, Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2012, truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012
^Kunitzsch, P., Smart, T. (2006), A Dictionary of Modern Star names: A Short Guide to 254 Star names and Their Derivations , Cambridge, MA: Sky Publishing, tr. 31, ISBN1-931559-44-9{{Chú thích}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Là một nhân vật cận chiến, nên base HP và def của cậu khá cao, kết hợp thêm các cơ chế hồi máu và lối chơi cơ động sẽ giúp cậu không gặp nhiều vấn đề về sinh tồn
Nếu để chọn ra nững mẫu túi hiệu thú vị đáp ứng được các tiêu chí về hình khối, phom dáng, chất liệu, mức độ hữu dụng cũng như tính kinh điển thì bạn sẽ chọn lựa những mẫu túi nào?
Dù là nhân vật pháp khí nhưng Varesa có chỉ số HP và Def khá ổn (khá thicc 🐧), sẽ hỗ trợ cô với khả năng sustain của bản thân, nhất là với lối chơi có phần khó né của cô.