Epsilon Serpentis (Latinh hóa từ ε Serpentis) là một sao đơn,[9] màu trắng trong chòm saoCự Xà, trong phần đầu của nó (Serpens Caput). Nó có thể nhìn thấy bằng mắt thường với cấp sao biểu kiến +3,69.[2] Dựa trên sự thay đổi thị sai hàng năm là 46,30 mili giây cung khi nhìn từ Trái Đất,[1] tính toán được sao này cách Mặt Trời 70 năm ánh sáng. Nó đang tiến lại gần Mặt Trời với vận tốc xuyên tâm −9 km/s.[4]
Epsilon Serpentis là thành viên của khoảnh sao bản địa Ả Rập gọi là al-Nasaq al-Yamānī, thuộc "đường phía nam" trong "hai đường" của al-Nasaqān.[14] cùng với α Ser (Unukalhai), δ Ser, Oph (Yed Tiền), ε Oph (Yed Hậu), ζ Oph và γ Oph.[15]
Theo danh lục sao trong Bản ghi nhớ kỹ thuật 33-507 - Danh lục sao rút gọn gồm 537 tên sao, al-Nasaq al-Yamānī hoặc Nasak Yamani là tên gọi của hai sao: Δ Ser là Nasak Yamani I và ε Ser là Nasak Yamani II (trừ α Ser, δ Oph, ε Oph, ζ Oph và γ Oph).[16]
^ abGray, R. O.; Corbally, C. J.; Garrison, R. F.; McFadden, M. T.; Bubar, E. J.; McGahee, C. E.; O'Donoghue, A. A.; Knox, E. R. (tháng 7 năm 2006), “Contributions to the Nearby Stars (NStars) Project: spectroscopy of stars earlier than M0 within 40 pc-The Southern Sample”, The Astronomical Journal, 132 (1): 161–170, arXiv:astro-ph/0603770, Bibcode:2006AJ....132..161G, doi:10.1086/504637
^ abcdefgBoyajian, Tabetha S.; McAlister, Harold A.; van Belle, Gerard; Gies, Douglas R.; ten Brummelaar, Theo A.; von Braun, Kaspar; Farrington, Chris; Goldfinger, P. J.; O'Brien, David; Parks, J. Robert; Richardson, Noel D.; Ridgway, Stephen; Schaefer, Gail; Sturmann, Laszlo; Sturmann, Judit; Touhami, Yamina; Turner, Nils H.; White, Russel (tháng 2 năm 2012), “Stellar Diameters and Temperatures. I. Main-sequence A, F, and G Stars”, The Astrophysical Journal, 746 (1): 101, arXiv:1112.3316, Bibcode:2012ApJ...746..101B, doi:10.1088/0004-637X/746/1/101. Xem Bảng 10.
^ abcdefDavid, Trevor J.; Hillenbrand, Lynne A. (2015), “The Ages of Early-Type Stars: Strömgren Photometric Methods Calibrated, Validated, Tested, and Applied to Hosts and Prospective Hosts of Directly Imaged Exoplanets”, The Astrophysical Journal, 804 (2): 146, arXiv:1501.03154, Bibcode:2015ApJ...804..146D, doi:10.1088/0004-637X/804/2/146
^Rodriguez, David R.; Duchêne, Gaspard; Tom, Henry; Kennedy, Grant M.; Matthews, Brenda; Greaves, Jane; Butner, Harold (tháng 5 năm 2015), “Stellar multiplicity and debris discs: an unbiased sample”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 449 (3): 3160–3170, arXiv:1503.01320, Bibcode:2015MNRAS.449.3160R, doi:10.1093/mnras/stv483
^Adelman, Saul J.; Albayrak, Berahitdin (tháng 10 năm 1998), “Elemental abundance analyses with DAO spectrograms – XX”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 300 (2): 359–372, Bibcode:1998MNRAS.300..359A, doi:10.1046/j.1365-8711.1998.01859.x
^Shorlin, S. L. S.; Wade, G. A.; Donati, J.-F.; Landstreet, J. D.; Petit, P.; Sigut, T. A. A.; Strasser, S. (tháng 9 năm 2002), “A highly sensitive search for magnetic fields in B, A and F stars”, Astronomy and Astrophysics, 392: 637–652, Bibcode:2002A&A...392..637S, doi:10.1051/0004-6361:20021192
^Kunitzsch P., Smart T. (2006), A Dictionary of Modern Star names: A Short Guide to 254 Star names and Their Derivations , Cambridge, MA: Sky Publishing, tr. 31, ISBN1-931559-44-9
Là bộ phim hoạt hình Nhật Bản ra mắt năm 2020, Altered Carbon: Resleeved đóng vai trò như spin-off của loạt phim truyền hình gốc Altered Carbon trên Netflix
Cụm từ Pressing đã trở nên quá phổ biến trong thế giới bóng đá, đến mức nó còn lan sang các lĩnh vực khác và trở thành một cụm từ lóng được giới trẻ sử dụng để nói về việc gây áp lực