Delta Serpentis

Delta Serpentis
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Cự Xà
Xích kinh 15h 34m 48.14762s[1]
Xích vĩ +10° 32′ 19.9248″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 3.80[2] (4.25 + 5.2)[3]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổA9V + A7V[3]
Chỉ mục màu B-V0268±0008[2]
Kiểu biến quangδ Sct (A)
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)−415±27[2] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: −7148±091[1] mas/năm
Dec.: 364±064[1] mas/năm
Thị sai (π)14.30 ± 0.75[1] mas
Khoảng cách230 ± 10 ly
(70 ± 4 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)−0.42[2]
Chi tiết
A
Khối lượng1.58[4] M
Bán kính3[5] R
Độ sáng24.5[5] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)3.87[4] cgs
Nhiệt độ7649±260[4] K
Tốc độ tự quay (v sin i)77.4[5] km/s
Tuổi433[4] Myr
Tên gọi khác
del Ser, 13 Serpentis, BD+11°2821, HIP 76276, ADS 9701, WDS 15348+1032[6]
A: GC 20942, HD 138918, HR 5789
B: GC 20941, HD 138917, HR 5788
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

Delta Serpentis (δ Serpentis, δ Ser) là một hệ sao trong chòm sao Cự xà (Serpens), trong phần đầu rắn (Serpens Caput).

Tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ thống sao này cách Trái Đất khoảng 210 năm ánh sáng.[1] Ánh sáng từ bốn ngôi sao trong hệ thống sao này tạo ra cấp sao biểu kiến kết hợp là +3,80.[2]

Hệ thống này bao gồm một cặp sao nhị phân cách nhau 66 giây cung. Các thành phần chính, Delta Serpentis A, là một sao subgiant màu vàng-trắng kiểu F với một cấp sao biểu kiến là 4,2. Nó được phân loại là một ngôi sao biến quang kiểu Delta Scuti và cường độ của nó thay đổi khoảng 0,04 với thời gian 0,125 ngày.[7] Sao đôi đồng hành của nó, Delta Serpentis B, cũng là một sao phân nhóm loại F, hơi mờ hơn, với cường độ +5,2. Hai sao A và B cách nhau bốn giây cung trên bầu trời và thực hiện một quỹ đạo quanh tâm khối lượng của chúng cứ sau 3200 năm.[8] Các ngôi sao cường độ sáng 14 Delta Serpentis CDelta Serpentis D cường độ sáng 15 tạo thành hệ thống sao đôi thứ hai. Chúng cách nhau 4,4 giây cung.

Đặt tên

[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ sao này là một thành viên của khoảnh sao với tiếng Ả Rập bản địa al-Nasaq al-Yamānī, "Dòng phía Nam" của al-Nasaqān "Hai dòng".,[9] cùng với α Ser (Unukalhai), ε Ser (Ba, Pa), Oph (Yed Prior), ε Oph (Yed Posterior), ζ Oph (Han) và γ Oph (Tsung Ching).[10]

Theo danh mục các ngôi sao trong Bản ghi nhớ kỹ thuật 33-507 - Danh mục sao giảm có 537 ngôi sao được đặt tên, al-Nasaq al-Yamānī hoặc Nasak Yamani là danh hiệu cho hai ngôi sao: δ Ser như Nasak Yamani Iε Ser như Nasak Yamani II (không bao gồm α Ser, δ Oph, ε Oph, ζ Ophγ Oph)[11]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f van Leeuwen, F. (tháng 11 năm 2007). “Validation of the new Hipparcos reduction”. Astronomy and Astrophysics. 474 (2): 653–664. arXiv:0708.1752. Bibcode:2007A&A...474..653V. doi:10.1051/0004-6361:20078357.
  2. ^ a b c d e Anderson, E.; Francis, Ch. (2012). “XHIP: An extended hipparcos compilation”. Astronomy Letters. 38 (5): 331. arXiv:1108.4971. Bibcode:2012AstL...38..331A. doi:10.1134/S1063773712050015.Quản lý CS1: postscript (liên kết)
  3. ^ a b Fossati, L.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2008). “Abundance analysis of seven δ Scuti stars”. Astronomy and Astrophysics. 485 (1): 257–265. arXiv:0804.2402. Bibcode:2008A&A...485..257F. doi:10.1051/0004-6361:200809541.
  4. ^ a b c d David, Trevor J.; Hillenbrand, Lynne A. (2015). “The Ages of Early-Type Stars: Strömgren Photometric Methods Calibrated, Validated, Tested, and Applied to Hosts and Prospective Hosts of Directly Imaged Exoplanets”. The Astrophysical Journal. 804 (2): 146. arXiv:1501.03154. Bibcode:2015ApJ...804..146D. doi:10.1088/0004-637X/804/2/146.
  5. ^ a b c Massarotti, Alessandro; và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2008). “Rotational and Radial Velocities for a Sample of 761 HIPPARCOS Giants and the Role of Binarity”. The Astronomical Journal. 135 (1): 209–231. Bibcode:2008AJ....135..209M. doi:10.1088/0004-6256/135/1/209.
  6. ^ “del Ser”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
  7. ^ Rodríguez, E.; và đồng nghiệp (tháng 6 năm 2000). “A revised catalogue of delta Sct stars”. Astronomy and Astrophysics Supplement. 144: 469–474. Bibcode:2000A&AS..144..469R. doi:10.1051/aas:2000221.
  8. ^ Mason, Brian D.; và đồng nghiệp (2001). “The 2001 US Naval Observatory Double Star CD-ROM. I. The Washington Double Star Catalog”. The Astronomical Journal. 122 (6): 3466–3471. Bibcode:2001AJ....122.3466M. doi:10.1086/323920. ISSN 0004-6256.
  9. ^ Kunitzsch, P.; Smart, T. (2006). A Dictionary of Modern Star names: A Short Guide to 254 Star names and Their Derivations . Cambridge, MA: Sky Publishing. tr. 31. ISBN 1-931559-44-9.
  10. ^ Allen, R. H. (1963). Star Names: Their Lore and Meaning . New York, NY: Dover Publications Inc. tr. 243. ISBN 0-486-21079-0. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2010.
  11. ^ Rhoads, Jack W. (ngày 15 tháng 11 năm 1971). “Technical Memorandum 33-507-A Reduced Star Catalog Containing 537 Named Stars” (PDF). California Institute of Technology: Jet Propulsion Laboratory.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Bài viết này cung cấp góc nhìn tổng quát về ba loại thể tạng phổ biến nhằm giúp bạn hiểu rõ cơ thể và xây dựng lộ trình tập luyện, nghỉ ngơi và ăn uống phù hợp.
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Quy tắc và mệnh lệnh chỉ là gông cùm trói buộc cô. Và cô ấy được định mệnh để vứt bỏ những xiềng xích đó.
Cold  Eyes - Truy lùng siêu trộm
Cold Eyes - Truy lùng siêu trộm
Cold Eyes là một bộ phim hành động kinh dị của Hàn Quốc năm 2013 với sự tham gia của Sol Kyung-gu, Jung Woo-sung, Han Hyo-joo, Jin Kyung và Lee Junho.
Tóm tắt chương 221: Cho và nhận - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 221: Cho và nhận - Jujutsu Kaisen
Bài viết sẽ tiết lộ nội dung truyện tuy nhiên thì các bạn chắc cũng biết luôn rồi: Gojo Satoru quay trở lại