Gangtok

Gangtok
गान्तोक
—  Thành phố  —
Khung cảnh Gangtok từ Ganesh Tok
Gangtok trên bản đồ Sikkim
Gangtok
Gangtok
Gangtok trên bản đồ Ấn Độ
Gangtok
Gangtok
Vị trí của Gangtok tại Sikkim
Tọa độ: 27°20′B 88°37′Đ / 27,33°B 88,62°Đ / 27.33; 88.62
Quốc gia Ấn Độ
BangSikkim
HuyệnĐông Sikkim
Chính quyền
 • Thành phầnGangtok Municipal Corporation
 • Thị trưởngK.N Topgay[1] (SDF)
Diện tích
 • Tổng cộng35 km2 (14 mi2)
Độ cao[2]1,600 m (5,249 ft)
Dân số (2011)
 • Tổng cộng98,658
 • Mật độ5,675/km2 (14,70/mi2)
Ngôn ngữ
 • Chính thứcNepal, Bhutia, Lepcha, Limbu, Newar, Rai, Gurung, Mangar, Sherpa, Tamang, Sunwar, TạngHindi
Múi giờUTC+05:30
PIN737101
Telephone code03592
Biển số xeSK-01
Khí hậuCwb

Gangtok (/ˈɡæŋtɒk/) là thủ phủ và thành phố lớn nhất tại Sikkim, Ấn Độ. Nó cũng là trung tâm của huyện Đông Sikkim. Gangtok tọa lạc tại miền đông dãy Himalaya, tại độ cao 1.650 m (5.410 ft). Dân số của thành phố là khoảng 100.000 người, thuộc về nhiều dân tộc như người Nepal, người Lepchangười Bhutia. Do nằm ở vị trí cao ở Himalaya và có khí khí hậu ôn đới dịu quanh năm, Gangtok là trung tâm của nền công nghiệp du lịch Sikkim.

Ý nghĩa chính xác của cái tên "Gangtok" không rõ ràng, dù cách lý giải phổ biến là nó có nghĩa là "đỉnh đồi".[3] Ngày nay, Gangtok là tâm điểm của văn hóa và kiến cứu phật giáo Tây Tạng, với sự hiện diện của nhiều tu viện, địa điểm giáo dục tôn giáo, và nơi nghiên cứu Tạng học.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Gangtok (1981–2010, nhiệt độ tối đa/tối thiểu 1966–nay)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 19.9
(67.8)
22.0
(71.6)
27.6
(81.7)
27.3
(81.1)
28.5
(83.3)
28.4
(83.1)
28.4
(83.1)
29.9
(85.8)
28.5
(83.3)
27.2
(81.0)
25.5
(77.9)
24.0
(75.2)
29.9
(85.8)
Trung bình tối đa °C (°F) 16.4
(61.5)
18.0
(64.4)
22.7
(72.9)
24.0
(75.2)
25.0
(77.0)
25.2
(77.4)
25.0
(77.0)
26.0
(78.8)
25.3
(77.5)
24.0
(75.2)
20.6
(69.1)
17.4
(63.3)
26.8
(80.2)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 12.3
(54.1)
13.8
(56.8)
17.5
(63.5)
20.5
(68.9)
21.4
(70.5)
22.0
(71.6)
21.6
(70.9)
22.2
(72.0)
21.4
(70.5)
20.4
(68.7)
17.1
(62.8)
13.9
(57.0)
18.7
(65.7)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 4.7
(40.5)
6.1
(43.0)
9.2
(48.6)
11.8
(53.2)
14.0
(57.2)
16.4
(61.5)
17.0
(62.6)
16.9
(62.4)
15.9
(60.6)
12.8
(55.0)
9.1
(48.4)
6.2
(43.2)
11.7
(53.1)
Trung bình tối thiểu °C (°F) 1.8
(35.2)
2.7
(36.9)
5.5
(41.9)
8.2
(46.8)
11.0
(51.8)
14.0
(57.2)
15.6
(60.1)
15.4
(59.7)
13.7
(56.7)
9.9
(49.8)
6.6
(43.9)
3.3
(37.9)
1.3
(34.3)
Thấp kỉ lục °C (°F) −2.2
(28.0)
−1.1
(30.0)
1.4
(34.5)
2.9
(37.2)
6.6
(43.9)
10.0
(50.0)
11.3
(52.3)
10.8
(51.4)
7.7
(45.9)
4.3
(39.7)
2.4
(36.3)
−1.7
(28.9)
−2.2
(28.0)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 27.1
(1.07)
72.2
(2.84)
126.4
(4.98)
296.9
(11.69)
496.4
(19.54)
609.8
(24.01)
626.3
(24.66)
565.9
(22.28)
438.7
(17.27)
173.4
(6.83)
37.9
(1.49)
19.5
(0.77)
3.490,4
(137.42)
Số ngày mưa trung bình 2.4 5.4 9.2 15.2 20.1 23.6 27.0 24.7 20.8 8.4 2.3 1.7 161.0
Độ ẩm tương đối trung bình (%) (at 17:30 IST) 77 78 76 78 85 89 92 92 90 83 79 77 83
Nguồn: Cục Khí tượng Ấn Độ[4][5][6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Gangtokmunicipalcorporation.org”. Gangtokmunicipalcorporation.org. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ “Gangtok, India page”. Global Gazetteer Version 2.1. Falling Rain Genomics, Inc. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  3. ^ Bannerjee, Parag (ngày 14 tháng 10 năm 2007). “Next weekend you can be at... Gangtok”. The Telegraph. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2008.
  4. ^ “Station: Gangtok Climatological Table 1981–2010” (PDF). Climatological Normals 1981–2010. India Meteorological Department. tháng 1 năm 2015. tr. 279–280. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2020.
  5. ^ “Extremes of Temperature & Rainfall for Indian Stations (Up to 2012)” (PDF). India Meteorological Department. tháng 12 năm 2016. tr. M190. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  6. ^ “Gangtok Climatological Table 1971–2000”. India Meteorological Department. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Rien (Từ điển, Bính âm: Lián), còn được gọi là biệt danh Fugen Jōtei (Từ điển, Nghĩa đen: Shangdi Samantabhadra), là một Sennin cấp Tensen, người từng là người cai trị thực sự của Kotaku, tổ tiên của Tensens, và là người lãnh đạo của Lord Tensen.
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Nàng có nhớ không, nhữnglời ta đã nói với nàng vào thời khắc biệt ly? Ta là thần của khế ước. Nhưng đây không phải một khế ước giữa ta và nàng, mà là một lời hứa
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Để nâng cao sát thương lên Boss ngoài DEF Reduction thì nên có ATK buff, Crit Damage Buff, Mark
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Oreki Hōtarō (折木 奉太郎, おれき・ほうたろう, Oreki Hōtarō) là nhân vật chính của Hyouka