Nagpur

Nagpur
Nagpur trên bản đồ Thế giới
Nagpur
Nagpur
Quốc gia Ấn Độ
BangMaharashtra
Diện tích
 • Tổng cộng218 km2 (84 mi2)
Độ cao310 m (1,020 ft)
Dân số (2006)
 • Tổng cộng2.420.000
 • Mật độ11,000/km2 (29,000/mi2)
Múi giờIST (UTC+05:30)
Mã bưu chính4400xx
Mã điện thoại91-712
Biển số xeMH-31,MH-40

Nāgpur pronunciation (Marathi:नागपूर) là thành phố lớn thứ 3 ở bang Maharashtra phía Tây Ấn Độ, sau hai thành phố MumbaiPune với dân số 2,1 triệu theo điều tran dân số năm 2001, Nagpur là vùng đô thị lớn thứ 13 Ấn Độ năm 2001 và hàng đầu ở vùng Vidarbha phía Đông của bang Maharashtra. Nagpur cũng là thủ phủ thứ hai của bang, nơi kỳ họp mùa Đông của Hội đồng Lập pháp bang Maharashtra được tổ chức.[1] và là thủ phủ hành chính của Nagpur DistrictNagpur Division.[2] Về mặt so sánh toàn cầu, Nagpur có được ước đoán xếp thứ 114th[3] và xếp thứ 143 trong các vùng đô thị lớn nhất thế giới năm 2006 về mặt dân số.[4] Nagpur cũng là có tầm quan trọng về địa lý vì nó nằm ở trung tâm Ấn Độ với trung tâm địa lý của quốc gia này (cây số 0) nằm ở đây.[5] Ngoài ra, Nagpur nổi tiếng Ấn Độ là trung tâm thương mại cho các loại cam chất lượng cao trồng ở các khu vực xung quanh và vì vậy, thành phố cũng có tên gọi là Santra Nagari (tiếng Marathi có nghĩa là 'Thành phố Cam').[6] Gần đây, thành phố này đã kỷ niệm 300 năm ngày thành lập.[7]

Địa lý và khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nagpur có diệntích khoảng 220 km²[8] và có tọa độ địa lý 21° 06' Vĩ Bắc và 79° 03' E Kinh Đông, độ cao 310 m so với mực nước biển.[9] Tọa lạc xa các nguồn nước chính của trung tâm bán đảo Ấn Độ, khí hậu của Nagpur khô và ẩm ướt nhẹ trong năm trừ mùa mưa. Thành phố Nagpur có lượng mưa hàng năm 1.205 mm (47.44 in) chủ yếu giữa các tháng 6 và 9.[8] Lượng mưa lớn nhất ghi nhận được là 304 mm vào ngày 14 tháng 6 năm 1994.[10] Mùa Hè từ tháng 3 đến tháng 6 với nhiệt độ cao nhất vào tháng 5, với nhiệt độ ban ngày có thể vượt qua mức 40 °C (104 °F). Mùa Đông từ tháng 11 đến tháng giêng với nhiệt độ dưới 10 °C (50 °F).[9] Nhiệt độ cao nhất ghi nhận được ở thành phố này là 48.6 °C (119.5 °F) on 1954-05-26[1], còn thấp nhất là 3°C.

Dữ liệu khí hậu của Nagpur (Sân bay quốc tế Dr. Babasaheb Ambedkar) 1971–1990
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 36.6
(97.9)
39.2
(102.6)
45.0
(113.0)
46.1
(115.0)
47.8
(118.0)
47.7
(117.9)
40.6
(105.1)
37.8
(100.0)
38.9
(102.0)
39.5
(103.1)
35.6
(96.1)
39.7
(103.5)
47.8
(118.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 28.7
(83.7)
31.2
(88.2)
36.2
(97.2)
40.7
(105.3)
42.4
(108.3)
37.5
(99.5)
31.6
(88.9)
30.5
(86.9)
32.3
(90.1)
32.7
(90.9)
30.4
(86.7)
28.1
(82.6)
33.5
(92.3)
Trung bình ngày °C (°F) 20.8
(69.4)
23.2
(73.8)
27.7
(81.9)
32.5
(90.5)
35.1
(95.2)
31.9
(89.4)
27.9
(82.2)
27.1
(80.8)
27.7
(81.9)
26.4
(79.5)
23.0
(73.4)
20.4
(68.7)
27.0
(80.6)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 12.9
(55.2)
15.1
(59.2)
19.2
(66.6)
24.3
(75.7)
27.8
(82.0)
26.3
(79.3)
24.1
(75.4)
23.6
(74.5)
23.1
(73.6)
20.0
(68.0)
15.5
(59.9)
12.6
(54.7)
20.4
(68.7)
Thấp kỉ lục °C (°F) 3.9
(39.0)
5.0
(41.0)
8.3
(46.9)
13.9
(57.0)
19.4
(66.9)
20.0
(68.0)
19.4
(66.9)
18.3
(64.9)
16.6
(61.9)
11.6
(52.9)
6.7
(44.1)
5.5
(41.9)
3.9
(39.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 16
(0.6)
22
(0.9)
15
(0.6)
8
(0.3)
18
(0.7)
168
(6.6)
290
(11.4)
291
(11.5)
157
(6.2)
73
(2.9)
17
(0.7)
19
(0.7)
1.094
(43.1)
Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm) 1.8 2.2 1.9 1.2 2.9 11.4 17.5 16.5 10.4 4.0 1.3 1.1 72.2
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 54 43 30 24 27 55 77 80 74 61 55 56 53
Số giờ nắng trung bình tháng 272.0 268.3 287.6 290.8 293.8 186.6 115.4 116.7 182.5 260.4 264.1 268.8 2.807
Nguồn 1: NOAA[11]
Nguồn 2: India Meteorological Department (record high and low up to 2010)[12]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Analysis: India terror attack aimed at sowing anarchy". World Peace Herald. Truy cập tháng 6 năm 2006. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  2. ^ "Some 108 million people live in India's largest cities". City Mayors. Truy cập tháng 6 năm 2006. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  3. ^ "The world's largest cities". City Mayors. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2006.
  4. ^ "The world's largest cities and urban areas in 2006". City Mayors. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2006.
  5. ^ “Nagpur”. Maharashtra Government. Truy cập tháng 6 năm 2006. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  6. ^ "Stamps from the Orange City". The Hindu. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2006.
  7. ^ “Tourism Section”. National Informatics Centre, Nagpur. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2006.
  8. ^ a b “Geographical Information (on Nagpur city)”. National Informatics Centre, Nagpur. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2006.
  9. ^ a b “Climatic Parameters of Nagpur”. India Meteorological Department Regional Meteorological Centre, Nagpur. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2006.
  10. ^ "Flooding, power cuts after Nagpur rains". www.dnaindia.com. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2006.
  11. ^ “Nagpur/Sonegaon Climate Normals 1971–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015.
  12. ^ “Ever recorded Maximum and minimum temperatures up to 2010” (PDF) (bằng tiếng Anh). India Meteorological Department. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Khởi đầu chương là khung cảnh Yuuji phẫn uất đi…ê..n cuồng cấu x..é cơ thể của Sukuna, trút lên người hắn sự căm hận với quyết tâm sẽ ngh..iề..n nát trái tim hắn
Tóm tắt chương 248: Quyết chiến tại tử địa Shinjuku - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 248: Quyết chiến tại tử địa Shinjuku - Jujutsu Kaisen
Những tưởng Yuuji sẽ dùng Xứ Hình Nhân Kiếm đâm trúng lưng Sukuna nhưng hắn đã né được và ngoảnh nhìn lại phía sau
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Nhìn chung Mel bộ kỹ năng phù hợp trong những trận PVP với đội hình Cleaver, khả năng tạo shield
Ý Nghĩa Hình Xăm Bươm Bướm Trong Nevertheless
Ý Nghĩa Hình Xăm Bươm Bướm Trong Nevertheless
Bất kì một hình ảnh nào xuất hiện trong phim đều có dụng ý của biên kịch