Gelechioidea

Curved-horn moths
Adult Xylorycta assimilis of the Xyloryctidae, photographed in Aranda (Australia)
Note prominent "horns" và long antennae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Nhánh Dicondylia
Phân lớp (subclass)Pterygota
Nhánh Metapterygota
Nhánh Neoptera
Nhánh Eumetabola
Nhánh Endopterygota
Liên bộ (superordo)Panorpida
(không phân hạng)Amphiesmenoptera
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Glossata
Phân thứ bộ (infraordo)Heteroneura
Nhóm động vật (zoodivisio)Ditrysia
Nhánh động vật (zoosectio)Tineina
Phân nhánh động vật (subsectio)Tineina Tineina
Liên họ (superfamilia)Gelechioidea
Fracker, 1915
Tính đa dạng
18 families (but Xem trong bài)

Gelechioidea là một liên họ bướm đêm. Chúng là một liên họ rất lớn các loài bướm nhỏ và ít được biết đến, là một trong các nhánh của Ditrysia.[1]

Cho đến thập niên 1990, liên họ này bao gồm khoảng 1.425 chi và 16.250 loài. Người ta ước tính[2] chỉ có khoảng 25% các loài trong liên họ này đã được miêu tả. Nếu dự đoán này chính xác thì Gelechioidea sẽ là một liên họ lớn nhất trong bộ Lepidoptera.[1]

Các họ[sửa | sửa mã nguồn]

Liên họ này bao gồm các họ:[3]

Chi Aeolanthes đôi khi được xếp vàois Elachistidae, Lecithoceridae hoặc Oecophoridae với vai trò là một phân họ duy nhất (Aeolanthinae), nhưng quan hệ chính xác của nó vẫn chưa rõ ràng.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Robinson et al. (1994), Hodges (1999), O'Toole (2002)
  2. ^ Hodges (1999)
  3. ^ Wikispecies (2009-OCT-12)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

See also associated Talk page for comparison of some approaches to gelechioid systematics và taxonomy.

  • Hodges, R.W. (1999): The Gelechioidea. In: Kristensen, N.P. (ed.): Handbuch der Zoologie/Handbook of Zoology (Volume IV – Arthropoda: Insecta. Part 35: Lepidoptera, Moths và Butterflies 1): 131–158. Walter de Gruyter, Berlin & New York.ISBN 3-110-15704-7
  • O'Toole, Christopher (ed.) (2002): Firefly Encyclopedia of Insects và Spiders.ISBN 1-55297-612-2
  • Robinson, G.S.; Tuck, K.R.; Shaffer, M. và Cook, K. (1994): The smaller moths of Đông Nam Á. Malaysian Nature Society, Kuala Lumpur.
  • Tree of Life Web Project (ToL) (2009): Gelechioidea. Version of 2009-APR-02. Truy cập 2010-APR-22.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Lepidopteran superfamilies


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Làm thế nào để có lợi thế khi ra trường
Làm thế nào để có lợi thế khi ra trường
Chúng ta có thể có "điểm cộng" khi thi đại học nhưng tới khi ra trường những thứ ưu tiên như vậy lại không tự nhiên mà có.
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Nhìn chung Mel bộ kỹ năng phù hợp trong những trận PVP với đội hình Cleaver, khả năng tạo shield
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Là một nô lệ, Ymir hầu như không có khả năng tự đưa ra quyết định cho chính bản thân mình, cho đến khi cô quyết định thả lũ heo bị giam cầm
5 lọ kem chống nắng ngăn ánh sáng xanh
5 lọ kem chống nắng ngăn ánh sáng xanh
Bên cạnh tia UV, bác sĩ Kenneth Howe tại New York cảnh báo rằng ánh sáng xanh từ các thiết bị điện tử như điện thoại, máy tính, TV cũng góp phần gây lão hóa da