Asamoah trong màu áo SpVgg Greuther Fürth | ||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Gerald Asamoah | |||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in)[1] | |||||||||||||||||||||||||
Vị trí |
Tiền vệ Tiền đạo | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||
1990 | VfV Hainholz | |||||||||||||||||||||||||
1990–1991 | SG Borken | |||||||||||||||||||||||||
1991–1994 | BV Werder Hannover | |||||||||||||||||||||||||
1994–1996 | Hannover 96 | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
1996–1999 | Hannover 96 | 79 | (29) | |||||||||||||||||||||||
1999–2010 | FC Schalke 04 | 279 | (44) | |||||||||||||||||||||||
2010–2011 | FC St. Pauli | 27 | (6) | |||||||||||||||||||||||
2012–2013 | SpVgg Greuther Fürth | 27 | (5) | |||||||||||||||||||||||
2013–2015 | Schalke 04 II | 49 | (8) | |||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 461 | (92) | ||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
2001–2006 | Đức | 43 | (6) | |||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Gerald Asamoah (sinh ngày 3 tháng 19 năm 1978 ở Mampong, Ghana) là một cựu cầu thủ bóng đá người Đức sinh ở Ghana.
Sinh ở Ghana, Asamoah và gia đình chuyển tới Đức năm 1990. Đầu tiên anh chơi cho Hannover 96 trước khi chuyển về Schalke năm 1999.
Asamoah có trận ra mắt cho đội tuyển Đức vào năm 2001 gặp Slovakia, khiến anh trở thành cầu thủ da đen đầu tiên chơi cho đội tuyển (tuy nhiên, Erwin Kostedde và Jimmy Hartwig, hai tuyển thủ trước đó, có một bố hoặc một mẹ da trắng). Anh ghi bàn đầu tiên, và được tham dự World Cup 2002 và World Cup 2006.