Germán Pezzella

Germán Pezzella
Pezzella trong màu áo đội tuyển Argentina vào năm 2017
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Germán Alejo Pezzella[1]
Ngày sinh 27 tháng 6, 1991 (33 tuổi)[2]
Nơi sinh Bahía Blanca, Argentina
Chiều cao 1,9 m (6 ft 3 in)[1]
Vị trí Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
River Plate
Số áo 33
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Kilómetro Cinco
Juventud Unida
2000–2005 Olimpo
2005–2011 River Plate
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2015 River Plate 43 (2)
2015–2018 Betis 61 (4)
2017–2018Fiorentina (cho mượn) 34 (1)
2018–2021 Fiorentina 97 (6)
2021–2024 Betis 86 (2)
2024– River Plate 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2009–2011 U-20 Argentina 15 (0)
2011 U-23 Argentina 5 (2)
2017– Argentina 41 (3)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Argentina
Bóng đá nam
FIFA World Cup
Vô địch Qatar 2022
Cúp bóng đá Nam Mỹ
Vô địch Brasil 2021
Vô địch Hoa Kỳ 2024
Vị trí thứ ba Brasil 2019
Siêu cúp Liên lục địa CONMEBOL–UEFA
Vô địch Anh 2022
Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Guadalajara 2011 U-23
Giải vô địch bóng đá U-20 Nam Mỹ
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Peru 2011
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 5 năm 2024
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 6 năm 2024

Germán Alejo Pezzella (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [xeɾˈman aˈlexo peˈsela]; sinh ngày 27 tháng 6 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Argentina hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Argentine Primera Division River Plateđội tuyển bóng đá quốc gia Argentina.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 5 tháng 5 năm 2024[3]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
River Plate 2011–12 Primera B 1 0 5 0 1 0
2012–13 Argentine Primera División 10 1 0 0 10 1
2013–14 15 0 0 0 5[a] 0 1[b] 1 21 1
2014 10 1 2 0 8[a] 2 20 3
2015 7 1 1 0 4[c] 0 1[d] 0 13 1
Tổng cộng 43 3 8 0 17 2 2 1 65 6
Real Betis 2015–16 La Liga 25 3 4 0 29 4
2016–17 36 1 1 0 37 1
Tổng cộng 61 4 5 0 66 5
Fiorentina (mượn) 2017–18 Serie A 34 1 1 0 35 1
Fiorentina 2018–19 Serie A 32 2 3 0 35 2
2019–20 33 3 1 0 34 3
2020–21 32 1 1 0 33 1
2021–22 0 0 1 0 1 0
Tổng cộng 97 6 6 0 103 6
Real Betis 2021–22 La Liga 23 1 4 0 7[e] 0 34 1
2022–23 31 0 1 0 6[e] 0 1[f] 0 39 0
2023–24 32 1 1 0 7[g] 0 40 1
Tổng cộng 86 2 6 0 20 0 1 0 113 2
Tổng cộng sự nghiệp 320 16 26 0 37 2 3 1 382 19
  1. ^ a b Ra sân ở Copa Sudamericana
  2. ^ Ra sân ở Copa Campeonato
  3. ^ Ra sân ở Copa Libertadores
  4. ^ Ra sân ở Recopa Sudamericana
  5. ^ a b Ra sân ở UEFA Europa League
  6. ^ Ra sân ở Supercopa de España
  7. ^ 6 lần ra sân UEFA Europa League, 1 lần ra sân ở UEFA Europa Conference League

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 14 tháng 7 năm 2024[4]
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Argentina 2017 2 0
2018 4 1
2019 10 1
2021 10 0
2022 9 0
2023 4 1
2024 2 0
Tổng cộng 41 3
Bàn thắng và kết quả của Argentina được để trước.[4]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 11 tháng 10 năm 2018 Sân vận động Hoàng tử Faisal bin Fahd, Riyadh, Ả Rập Xê Út  Iraq 3–0 4–0 Giao hữu
2 13 tháng 10 năm 2019 Sân vận động Manuel Martínez Valero, Alicante, Tây Ban Nha  Ecuador 4–1 6–1
3 15 tháng 6 năm 2023 Sân vận động Công nhân, Bắc Kinh, Trung Quốc  Úc 2–0 2–0

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "FIFA World Cup Qatar 2022 – Squad list: Argentina (ARG)" (PDF). FIFA. ngày 15 tháng 11 năm 2022. tr. 1. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ "Germán Pezzella". Real Betis. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
  3. ^ "G. Pezzella". Soccerway. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018.
  4. ^ a b "Pezzella, Germán". National Football Teams. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to
Chie Hoshinomiya giáo viên chủ nhiệm Lớp 1-B
Chie Hoshinomiya giáo viên chủ nhiệm Lớp 1-B
Chie Hoshinomiya (星ほし之の宮みや 知ち恵え, Hoshinomiya Chie) là giáo viên chủ nhiệm của Lớp 1-B.
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
Ngay từ đầu mục đích của Jesper chỉ là lợi dụng việc những đứa trẻ luôn thích đồ chơi, dụ dỗ chúng viết thư cho ông già Noel còn mình thì nhanh chóng đạt được mục tiêu bố đề ra và trở lại cuộc sống vô lo vô nghĩ ngày nào
Võ thuật tổng hợp (MMA): Lịch sử và Nguồn Gốc
Võ thuật tổng hợp (MMA): Lịch sử và Nguồn Gốc
Những ngôi sao điện ảnh như Bruce Lee (Lý Tiểu Long) là người đưa võ thuật đến gần hơn với công chúng