Lo Celso với Tottenham Hotspur năm 2020 | |||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Giovani Lo Celso[1] | ||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 9 tháng 4, 1996 | ||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Rosario, Argentina | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,77 m[1] | ||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ trung tâm | ||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Real Betis | ||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 20 | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||
2010–2015 | Rosario Central | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2015–2016 | Rosario Central | 27 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||
2016–2019 | Paris Saint-Germain | 38 | (4) | ||||||||||||||||||||||||||
2016 | → Rosario Central (mượn) | 9 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||
2018–2019 | → Real Betis (mượn) | 27 | (8) | ||||||||||||||||||||||||||
2019–2020 | Real Betis | 5 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||
2019–2020 | → Tottenham Hotspur (mượn) | 14 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2020–2024 | Tottenham Hotspur | 49 | (3) | ||||||||||||||||||||||||||
2022–2023 | → Villarreal (mượn) | 38 | (3) | ||||||||||||||||||||||||||
2024– | Real Betis | 0 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2016 | Olympic Argentina | 3 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2017– | Argentina | 57 | (3) | ||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 5 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 7 năm 2024 |
Giovani Lo Celso (sinh ngày 9 tháng 4 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá Argentina, chơi ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Real Betis tại La Liga và đội tuyển quốc gia Argentina.[2]
Lo Celso là sản phẩm của lò đào tạo Rosario Central. Anh có trận đấu chính thức đầu tiên vào ngày 19 tháng 7 năm 2015 trước Vélez Sarsfield.[3] Vào ngày 28 tháng 2 năm 2016, Lo Celso ghi bàn thắng đầu tiên của mình cho Rosario Central trong trận thắng 30- trước Colón.[4]
Vào ngày 26 tháng 7 năm 2016, Lo Celso gia nhập Paris Saint-Germain với bản hợp đồng 5 năm cho đến năm 2021, với khoản phí 8,5 triệu bảng Anh.[5] Anh vẫn ở lại chơi cho Rosario Central cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2016.[5] Anh ra mắt câu lạc bộ vào ngày 5 tháng 4 năm 2017 trong trận tứ kết cúp bóng đá Pháp trước US Avranches. Anh thay thế Adrien Rabiot trong phút thứ 63.[6]
Lo Celso đã kiến tạo cho Dani Alves ghi bàn tại trận đấu UEFA Champions League trước Celtic FC để nâng tỉ số lên 7-1. Anh ghi bàn thắng đầu tiên cho PSG trong trận thắng 3–2 ở cúp Liên đoàn bóng đá Pháp trước Rennes vào ngày 30 tháng 1 năm 2018.[7]
Vào ngày 8 tháng 5 năm 2018, anh ghi bàn nâng tỉ số lên 2-0 cho PSG trước Les Herbiers VF để vô địch cúp bóng đá Pháp 2017–18.[8]
Vào ngày 31 tháng 8 năm 2018, Lo Celso gia nhập câu lạc bộ La Liga Real Betis theo dạng cho mượn 1 năm với lựa chọn mua đứt.[9] Betis đã mua đứt anh vào ngày 16 tháng 4 năm 2019.[10] Lo Celso đã có 46 lần ra sân trên mọi đấu trường và đã ghi 17 bàn thắng.[2]
Vào ngày 8 tháng 8 năm 2019, Lo Celso ký hợp đồng với Tottenham Hotspur theo dạng cho mượn một năm với điều khoản mua đứt.[11] Anh ra mắt Tottenham khi vào sân từ ghế dự bị ở trận đấu Premier League trước Manchester City có tỉ số 2–2.[12][13]
Vào ngày 28 tháng 1 năm 2020, Tottenham chính thức mua đứt Lo Celso từ Real Betis. Bản hợp đồng có thời hạn đến năm 2025.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Rosario Central | 2014 | Primera División | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | 0 | 0 | |||
2015 | 13 | 0 | 3 | 0 | — | — | — | 16 | 0 | |||||
2016 | 14 | 2 | 1 | 0 | — | 9 | 0 | — | 24 | 2 | ||||
2016–17 (mượn) | 9 | 1 | 5 | 0 | — | — | — | 14 | 1 | |||||
Tổng cộng | 36 | 3 | 9 | 0 | — | 9 | 0 | — | 54 | 3 | ||||
Paris Saint-Germain | 2016–17 | Ligue 1 | 4 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 5 | 0 | |
2017–18 | 33 | 4 | 4 | 1 | 4 | 1 | 7 | 0 | 0 | 0 | 48 | 6 | ||
2018–19 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
Tổng cộng | 38 | 4 | 5 | 1 | 4 | 1 | 7 | 0 | 0 | 0 | 54 | 6 | ||
Betis (mượn) | 2018–19 | La Liga | 32 | 9 | 6 | 2 | — | 7 | 5 | — | 45 | 16 | ||
Tổng cộng | 32 | 9 | 6 | 2 | 0 | 0 | 7 | 5 | 0 | 0 | 45 | 16 | ||
Tottenham Hotspur | 2019–20 | Premier League | 28 | 0 | 4 | 1 | 0 | 0 | 5 | 1 | — | 37 | 2 | |
2020–21 | 18 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 9 | 4 | — | 28 | 5 | |||
2021–22 | 9 | 0 | 1 | 0 | 4 | 0 | 5 | 2 | — | 19 | 2 | |||
2023–24 | 22 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | — | 24 | 2 | ||||
Tổng cộng | 77 | 3 | 6 | 2 | 6 | 0 | 19 | 7 | — | 108 | 11 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 38 | 3 | 0 | 0 | — | 13 | 0 | — | 51 | 3 |
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Argentina | 2017 | 2 | 0 |
2018 | 8 | 1 | |
2019 | 11 | 1 | |
2020 | 2 | 0 | |
2021 | 13 | 0 | |
2022 | 5 | 0 | |
2023 | 7 | 0 | |
2024 | 9 | 1 | |
Tổng cộng | 57 | 3 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 7 tháng 9 năm 2018 | Los Angeles Memorial Coliseum, Los Angeles, Hoa Kỳ | Guatemala | 2–0 | 3–0 | Giao hữu |
2. | 28 tháng 6 năm 2019 | Sân vận động Maracanã, Rio de Janeiro, Brasil | Venezuela | 2–0 | Copa América 2019 | |
3. | 22 tháng 3 năm 2024 | Lincoln Financial Field, Philadelphia, Hoa Kỳ | El Salvador | 3–0 | 3–0 | Giao hữu |
Paris Saint-Germain
Argentina