Alicante

Alicante
Alacant
—  Thành phố  —
Quang cảnh bến cảng với lâu đài Santa Bárbara phía sau.
Quang cảnh bến cảng với lâu đài Santa Bárbara phía sau.

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí Alacante trong cộng đồng Valencia
Vị trí Alacante trong cộng đồng Valencia
Alicante trên bản đồ Tây Ban Nha
Alicante
Alicante
Vị trí của Alicante trong Tây Ban Nha
Tọa độ: 38°20′43″B 0°28′59″T / 38,34528°B 0,48306°T / 38.34528; -0.48306
Quốc gia Tây Ban Nha
Cộng đồng tự trị Valencian Community
TỉnhAlicante
ComarcaAlacantí
Thành lập324 TCN
Chính quyền
 • Thị trưởngSonia Castedo Ramos (PP)
Diện tích
 • Tổng cộng201,27 km2 (77,71 mi2)
Độ cao(AMSL)3 m (10 ft)
Dân số (2009)
 • Tổng cộng334.757
 • Thứ hạng11
 • Mật độ1,700/km2 (4,300/mi2)
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã bưu chính03000 - 03016
Mã điện thoại+34 (Tây Ban Nha) + 96 (Alicante)
Thành phố kết nghĩaHerzliya, Nice, Carloforte, Matanzas, Oran, Riga, Toyooka, Ôn Châu, León, Esmeraldas sửa dữ liệu
Số đơn vị hành chính8
Số phường42
Trang webWebsite chính thức

Alacante (Alicante trong tiếng Tây Ban Nha, tiếng Valencia: Alacant) là một thành phố ở Tây Ban Nha, thủ phủ của tỉnh Alicante và của comarca Alacantí, ở phía nam cộng đồng Valencia. Đây cũng là một cảng Địa Trung Hải lịch sử. Dân số nội thị thành phố Alicante khoảng 334.757 người (2009), là thành phố lớn thứ nhì ở cộng đồng Valencia.[1] Nếu tính cả các đô thị xung quanh, khu vực thành thị Alicante có dân số 458.843 người, còn nếu tính dân số vùng đô thị (gồm cả Elche và các đô thị vệ tinh) thì dân số là 795.034 người (năm 2009), là vùng đô thị lớn thứ 8 ở Tây Ban Nha.
Alicante sinh sống phần lớn là nhờ vào khách du lịch và sản xuất rượu nho. Ngoài rượu nho thành phố này còn xuất cảng dầu ô liu và trái cây. Ngoài ra còn có các công nghệ nhẹ như chế biến thức ăn, kỹ nghệ thuộc da, vải vóc và gạch đá.

Ngôn ngữ[sửa | sửa mã nguồn]

Vào đầu thế kỷ 20, đa số người dân Alicante nói tiếng Catala (Valenciano). Ngay cả trước thời Nội chiến Tây Ban Nha nhiều người nói tiếng Tây Ban Nha đã kéo về đây ở. Dưới thời đại độc tài của Franco tiếng Catala bị cấm. Ngay cả tên của thành phố bằng tiếng Catala, Alacant, cũng không được phép dùng. Ngày nay cả hai thứ tiếng là tiếng chính thức. Ngay cả cái tên Alacant, bên cạnh tiếng Tây Ban Nha Alicante, cũng vậy.

Tiếng Catala ở Alicante 1986 1991 2001
Hiểu 56,19 % 71,57 % 79,31 %
Nói 21,54 % 24,90 % 27,26 %
Đọc 11,94 % 23,80 % 31,90 %
Viết 3,39 % 7,95 % 14,84 %

Bộ sưu tập[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Instituto Nacional de Estadística Lưu trữ 2011-11-13 tại Wayback Machine Official population figures: Municipal Register.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura (佐さ倉くら 愛あい里り, Sakura Airi) là một học sinh của Lớp 1-D và từng là một người mẫu ảnh (gravure idol).
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích được phát động bằng cách sử dụng Hắc Viêm Hạch [Abyss Core], một ngọn nghiệp hỏa địa ngục được cho là không thể kiểm soát
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Trên đời này không có gì là tuyệt đối cả, nhất là với mấy cái kĩ năng có chữ "tuyệt đối" trong tên, càng tin vào "tuyệt đối", càng dễ hẹo
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thuật ngữ “thao túng cảm xúc” (hay “tống tiền tình cảm/tống tiền cảm xúc”) được nhà trị liệu Susan Forward đã đưa ra trong cuốn sách cùng tên