Giải KCFCC cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất

Giải KCFCC cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất là một giải của KCFCC dành cho nam diễn viên đóng vai phụ trong một phim, được bầu chọn là xuất sắc nhất. Giải này được lập từ năm 1966.

Các người đoạt giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 1960

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Diễn viên Phim Vai diễn
1966 Walter Matthau The Fortune Cookie
1967 Alec Guinness The Comedians
Robert Shaw A Man for All Seasons
1968 Sidney Blackmer Rosemary's Baby
1969 Jack Nicholson Easy Rider

Thập niên 1970

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Diễn viên Phim Vai diễn
1970 Gig Young They Shoot Horses, Don't They?
1971 John Mills Ryan's Daughter
1972 Joel Grey Cabaret
1973 Robert Ryan The Iceman Cometh
1974 John Huston Chinatown
1975 Max von Sydow Three Days of the Condor
1976 Jason Robards All the President's Men
1977 Jason Robards Julia
1978 Peter Firth Equus
1979 James Woods The Onion Field

Thập niên 1980

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Diễn viên Phim Vai diễn
1980 Timothy Hutton Ordinary People Conrad Jarrett
1981 Jack Nicholson Reds Eugene O'Neill
1982 Michael Keaton Night Shift Bill Blazejowski
1983 Jack Nicholson Terms of Endearment Garrett Breedlove
1984 John Malkovich Places in the Heart Mr. Will
1985 Klaus Maria Brandauer Out of Africa Bror von Blixen-Finecke
1986 Denholm Elliott A Room with a View Mr. Emerson
1987 Sean Connery The Untouchables Jim Malone
1988 Dean Stockwell Married to the Mob Tony Russo
Martin Landau Tucker: The Man and His Dream Abe Karatz
Tom Cruise Rain Man Charlie Babbit
1989 Denzel Washington Glory Silas Trip

Thập niên 1990

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Diễn viên Phim Vai diễn
1990 Joe Pesci Goodfellas Tommy DeVito
1991 Samuel L. Jackson Jungle Fever
1992 Gene Hackman Unforgiven Little Bill Daggett
1993 Tommy Lee Jones The Fugitive Samuel Gerard
1994 Martin Landau Ed Wood Bela Lugosi
1995 Tim Roth Rob Roy Archibald Cunningham
1996 Edward Norton Primal Fear Aaron Stampler
1997 Robert Forster Jackie Brown
1998 Jeremy Davies Saving Private Ryan
1999 Haley Joel Osment The Sixth Sense Cole Sear

Thập niên 2000

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Diễn viên Phim Vai diễn
2000 Benicio del Toro Traffic Javier Rodriguez
2001 Steve Buscemi Ghost World Seymour
2002 Chris Cooper Adaptation. John Laroche
2003 Peter Sarsgaard Shattered Glass Charles Lane
2004 Thomas Haden Church Sideways Jack Lopate
2005 Paul Giamatti Cinderella Man Joe Gould
2006 Michael Sheen The Queen Tony Blair
2007 Javier Bardem No Country for Old Men Anton Chigurh
2008 Heath Ledger The Dark Knight The Joker
2009 Christoph Waltz Inglourious Basterds Hans Landa

Thập niên 2010

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Diễn viên Phim Vai diễn
2010 Christian Bale The Fighter Dickie Eklund
2011 Christopher Plummer Beginners Hal
2012 Philip Seymour Hoffman The Master Lancaster Dodd
2013 Michael Fassbender 12 Years a Slave Edwin Epps

Bản mẫu:KCFCC Awards Chron

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe (長は谷せ部べ 波は瑠る加か, Hasebe Haruka) là một trong những học sinh của Lớp 1-D.
Maeve Wiley: Dịu dàng như một giấc mơ bão tố
Maeve Wiley: Dịu dàng như một giấc mơ bão tố
Nàng như một khối Rubik, nhưng không phải do nàng đổi màu trước mỗi đối tượng mà do sắc phản của nàng khác biệt trong mắt đối tượng kia
Anime Val x Love Vietsub
Anime Val x Love Vietsub
Akutsu Takuma, một học sinh trung học đã học cách chấp nhận cuộc sống cô đơn của mình và hài lòng với việc học
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Đế quốc phương Đông (Eastern Empire), tên chính thức là Nasca Namrium Ulmeria United Eastern Empire