Heath Ledger

Heath Ledger
Ledger tại Liên hoan phim Berlin năm 2006.
Tên khai sinhHeathcliff Andrew Ledger
Sinh(1979-04-04)4 tháng 4, 1979
Perth, Tây Úc, Úc
Mất22 tháng 1, 2008(2008-01-22) (28 tuổi)
Thành phố New York, New York, Hoa Kỳ
Bạn đờiMichelle Williams (2005-2007)

Heathcliff Andrew Ledger[1] (4 tháng 4 năm 1979 – 22 tháng 1 năm 2008) là một diễn viên Úc từng đoạt giải Oscar. Sau khi thực hiện các vai truyền hình trong thập niên 1990, Ledger đã phát triển sự nghiệp ở Hollywood. Anh đóng những vai chính trong nhiều phim, bao gồm The Patriot, Monster's Ball, Casanova, Brokeback MountainThe Dark Knight. Người dân đã phát hiện thấy Ledger đã chết ở một căn hộ tại Manhattan, Thành phố New York vào ngày 22 tháng 1 năm 2008.[2] Nguyên nhân của cái chết là do uống thuốc ngủ quá liều. Heath Ledger bị mất ngủ, và anh đã lạm dụng thuốc để có thể ngủ được, dẫn đến cái chết sớm đầy thương tâm ở tuổi 28.

Thời trẻ và gia đình

[sửa | sửa mã nguồn]

Ledger sinh ra tại Perth, Tây Australia, con trai của Sally Ledger Bell (née Ramshaw),[3] một giáo viên người Pháp và Kim Ledger, một tay lái xe đua và một kỹ sư khai khoáng.[4] Mẹ của Ledger xuất thân từ dòng họ Campbell của Scotland còn cha anh xuất thân từ một gia đình nổi tiếng ở Perth vì họ là chủ của Ledger Engineering Foundry.[5] Heath (Heathcliff) và em gái của anh Katherine được đặt tên theo tên hai nhân vật chính trong Wuthering Heights của Emily Bronte. Quỹ từ thiện Sir Frank Ledger đã được đặt tên theo cố của anh.[6] Ledger học tiểu học tại Trường tiểu học Marys Mount ở Gooseberry Hill, và sau đó là Trường trung học Guildfordtrường dự bị cùng tên.

Sự nghiệp điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn Ghi chú
1993 Ship to Shore Cyclist
1996 Sweat Snowy Bowles Series regular
1997 Home and Away Scott Irwin Guest
Roar Conor Leading role

Phim ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn Ghi chú
1992 Clowning Around Hề Orphan Không được công nhận
1997 Blackrock Toby
Paws Oberon
1999 Two Hands Jimmy Nominated — Film Critics Circle Award for Best Actor
Nominated — Australian Film Institute Award for Best Actor in a Leading Role
10 Things I Hate About You Patrick Verona Nominated – MTV Movie Awards (Best Musical Sequence)
2000 The Patriot Gabriel Martin Blockbuster Entertainment Awards — Favorite Male — Newcomer
2001 Monster's Ball Sonny Grotowski
A Knight's Tale Sir William Thatcher /
Sir Ulrich von Lichtenstein
of Gelderland
Nominated – MTV Movie Awards (Best Kiss, Best Musical Sequence; both shared with Shannyn Sossamon)
2002 The Four Feathers Harry Faversham
2003 The Order Alex Bernier
Ned Kelly Ned Kelly Nominated — Film Critics Circle Award for Best Actor
Nominated — Australian Film Institute Award for Best Actor in a Leading Role
2005 Casanova Giacomo Casanova
The Brothers Grimm Jacob Grimm
Lords of Dogtown Skip Engblom
Brokeback Mountain Ennis del Mar Australian Film Institute International Award for Best Actor
Australian Film Institute Awards – Reader's Choice Best Actor
Central Ohio Film Critics Association Award for Best Lead Performance
Central Ohio Film Critics Association Award for Actor of the Year
Las Vegas Film Critics Society Award for Best Actor
New York Film Critics Circle Award for Best Actor
Phoenix Film Critics Society Award for Best Actor
San Francisco Film Critics Circle Award for Best Actor
Santa Barbara International Film Festival Performance of the Year Award
Nominated — Academy Award for Best Actor
Nominated — BAFTA Award for Best Actor in a Leading Role
Nominated — Broadcast Film Critics Association Award for Best Actor
Nominated — Chicago Film Critics Association Award for Best Actor
Nominated — Chlotrudis Award for Best Actor
Nominated — Independent Spirit Award for Best Male Lead
Nominated — Inside Film Award for Best Actor
Nominated — Golden Globe Award for Best Actor - Motion Picture Drama
Nominated — London Film Critics' Circle Award for Actor of the Year
MTV Movie Awards (Best Kiss, shared with Jake Gyllenhaal)
Nominated — Online Film Critics Society Award for Best Actor
Nominated — Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Male Actor in a Leading Role
Nominated — Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Cast in a Motion Picture
Nominated — Satellite Award for Best Actor - Motion Picture Drama
Nominated — Washington DC Area Film Critics Association Award for Best Actor
2006 Candy Dan Nominated — Australian Film Institute Award for Best Actor in a Leading Role
Nominated — Inside Film Award for Best Actor
Nominated — Film Critics Circle Award for Best Actor
2007 I'm Not There Robbie Clark 2007 Independent Spirit Robert Altman Award — Shared with cast and crew
2008 The Dark Knight Joker Academy Award for Best Supporting Actor
Australian Film Institute International Award for Best Actor
Boston Society of Film Critics Award for Best Supporting Actor
BAFTA Award for Best Actor in a Supporting Role
Broadcast Film Critics Association Award for Best Supporting Actor
Central Ohio Film Critics Association Award for Best Supporting Actor
Chicago Film Critics Association Award for Best Supporting Actor
Dallas-Fort Worth Film Critics Association Award for Best Supporting Actor
Florida Film Critics Circle Award for Best Supporting Actor
Golden Globe Award for Best Supporting Actor - Motion Picture
GQ Australia Men of the Year Awards (Best Actor)
Iowa Film Critics Award for Best Supporting Actor
Kansas City Film Critics Circle Award for Best Supporting Actor
Las Vegas Film Critics Society Award for Best Supporting Actor
Los Angeles Film Critics Association Award for Best Supporting Actor
MTV Movie Award for Best Villain
Online Film Critics Society Award for Best Supporting Actor
People's Choice Award for Best Ensemble Cast
People's Choice Award for Best On-Screen Match-Up (shared with Christian Bale)
Phoenix Film Critics Society Award for Best Supporting Actor
San Francisco Film Critics Circle Award for Best Supporting Actor
Saturn Award for Best Supporting Actor
Scream Award for Best Fantasy Actor
Scream Award for Best Villain
Scream Award for Best Line "I believe that whatever doesn't kill you makes you stranger."
Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Male Actor in a Supporting Role
Southeastern Film Critics Association Award for Best Supporting Actor
Toronto Film Critics Association Award for Best Supporting Actor
Washington DC Area Film Critics Association Award for Best Supporting Actor
Nominated — Broadcast Film Critics Association Award for Best Cast
Nominated — London Film Critics' Circle Award for Actor of the Year
Nominated — Satellite Award for Best Supporting Actor - Motion Picture
Nominated — MTV Movie Award for Best Fight (shared with Christian Bale)
2009 The Imaginarium of Doctor Parnassus Tony
  • (2006) "Cause an Effect" and "Seduction is Evil (She's Hot)", songs by N'fa, videos directed by Ledger.
  • (2006) "Morning Yearning," song by Ben Harper, video directed by Ledger.
  • (2007) "Black Eyed Dog," song written by Nick Drake (1948–1974), video directed by and featuring Ledger.[7]
  • (2009) "King Rat", song by Modest Mouse and conceived by Ledger.[8][9]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Actor Ledger is found dead
  2. ^ “AFP: Mystery shrouds Ledger death after inconclusive autopsy”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2008. Truy cập 15 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ “Heathbaby.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2008.
  4. ^ Heath Ledger Biography (1979-)
  5. ^ BANKS, Frederick & Annie Lưu trữ 2008-01-28 tại Wayback Machine, Western Australian Museum.
  6. ^ “HEATH LEDGER BIOGRAPHY”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2008.
  7. ^ Jim Fraenkel and Rodrigo Perez (ngày 22 tháng 1 năm 2008). “Heath Ledger's Video for Nick Drake Song: Eerie Postscript to Actor's Death”. MTV. MTV.com. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2008.
  8. ^ BBC News. BBC. ngày 17 tháng 3 năm 2009 http://news.bbc.co.uk/2/hi/entertainment/7948439.stm. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2009. Đã bỏ qua tham số không rõ |tit le= (trợ giúp); |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  9. ^ Heather Adler (ngày 10 tháng 4 năm 2007). “(Not So) Modest Mouse Speaks”. dose.ca. Canwest Interactive. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Tìm hiểu những cổ ngữ được ẩn dấu dưới Vực Đá Sâu
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thuật ngữ “thao túng cảm xúc” (hay “tống tiền tình cảm/tống tiền cảm xúc”) được nhà trị liệu Susan Forward đã đưa ra trong cuốn sách cùng tên
Đọc sách như thế nào?
Đọc sách như thế nào?
Chắc chắn là bạn đã biết đọc sách là như thế nào rồi. Bất cứ ai với trình độ học vấn tốt nghiệp cấp 1 đều biết thế nào là đọc sách.
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Frey có đôi cánh trên lưng và móng vuốt ở chân. Cô ấy có mái tóc trắng và thường được nhìn thấy mặc một chiếc váy đỏ.