Giải quần vợt Wimbledon 2006 - Đôi nữ

Giải quần vợt Wimbledon 2006 - Đôi nữ
Giải quần vợt Wimbledon 2006
Vô địchTrung Quốc Yan Zi
Trung Quốc Zheng Jie
Á quânTây Ban Nha Virginia Ruano Pascual
Argentina Paola Suárez
Tỷ số chung cuộc6–3, 3–6, 6–2
Chi tiết
Số tay vợt64 (4 Q / 5 WC )
Số hạt giống16
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2005 · Giải quần vợt Wimbledon · 2007 →

Cara BlackLiezel Huber là đương kim vô địch, tuy nhiên không thi đấu với nhau. Black đánh cặp với Rennae Stubbs và Huber đánh cặp với Martina Navratilova nhưng cả hai cặp đôi lần lượt thất bại trước Yan ZiZheng Jie, ở bán kết và tứ kết.

Yan và Zheng đánh bại Virginia Ruano PascualPaola Suárez trong trận chung kết, 6–3, 3–6, 6–2 để giành chức vô địch Đôi nữ tại Giải quần vợt Wimbledon 2006.[1]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
01.   Hoa Kỳ Lisa Raymond / Úc Samantha Stosur (Vòng ba)
02.   Zimbabwe Cara Black / Úc Rennae Stubbs (Bán kết)
03.   Slovakia Daniela Hantuchová / Nhật Bản Ai Sugiyama (Vòng một)
04.   Trung Quốc Yan Zi / Trung Quốc Zheng Jie (Vô địch)
05.   Đức Anna-Lena Grönefeld / Hoa Kỳ Meghann Shaughnessy (Tứ kết)
06.   Nhật Bản Shinobu Asagoe / Slovenia Katarina Srebotnik (Vòng một)
07.   Cộng hòa Nam Phi Liezel Huber / Hoa Kỳ Martina Navratilova (Tứ kết)
08.   Nga Elena Dementieva / Ý Flavia Pennetta (Vòng ba)
09.   Cộng hòa Séc Květa Peschke / Ý Francesca Schiavone (Tứ kết)
10.   Hy Lạp Eleni Daniilidou / Tây Ban Nha Anabel Medina Garrigues (Tứ kết)
11.   Nga Elena Likhovtseva / Nga Anastasia Myskina (Vòng ba)
12.   Nga Svetlana Kuznetsova / Pháp Amélie Mauresmo (Vòng hai)
13.   Trung Quốc Li Ting / Trung Quốc Sun Tiantian (Vòng một)
14.   Pháp Émilie Loit / Úc Nicole Pratt (Vòng một)
15.   Pháp Nathalie Dechy / Argentina Gisela Dulko (Vòng một)
16.   Pháp Marion Bartoli / Israel Shahar Pe'er (Vòng hai)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]


Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết Bán kết Chung kết
               
Tây Ban Nha Virginia Ruano Pascual
Argentina Paola Suárez
64 6 9
10 Hy Lạp Eleni Daniilidou
Tây Ban Nha Anabel Medina Garrigues
77 3 7
Tây Ban Nha Virginia Ruano Pascual
Argentina Paola Suárez
6 6
Q Ukraina Yuliana Fedak
Ukraina Tatiana Perebiynis
4 3
Q Ukraina Yuliana Fedak
Ukraina Tatiana Perebiynis
63 6 6
5 Đức Anna-Lena Grönefeld
Hoa Kỳ Meghann Shaughnessy
77 4 4
Tây Ban Nha Virginia Ruano Pascual
Argentina Paola Suárez
3 6 2
4 Trung Quốc Yan Zi
Trung Quốc Zheng Jie
6 3 6
7 Cộng hòa Nam Phi Liezel Huber
Hoa Kỳ Martina Navratilova
6 4 0
4 Trung Quốc Yan Zi
Trung Quốc Zheng Jie
4 6 6
4 Trung Quốc Yan Zi
Trung Quốc Zheng Jie
6 7
2 Zimbabwe Cara Black
Úc Rennae Stubbs
2 63
9 Cộng hòa Séc Květa Peschke
Ý Francesca Schiavone
6 65 2
2 Zimbabwe Cara Black
Úc Rennae Stubbs
1 77 6

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
1 Hoa Kỳ L Raymond
Úc S Stosur
7 6
Hoa Kỳ A Frazier
Hoa Kỳ A Spears
5 2 1 Hoa Kỳ L Raymond
Úc S Stosur
6 6
Ba Lan M Domachowska
Slovakia M Suchá
4 4 Canada M Drake
Cộng hòa Séc N Vaidišová
4 2
Canada M Drake
Cộng hòa Séc N Vaidišová
6 6 1 Hoa Kỳ L Raymond
Úc S Stosur
4 4
Pháp V Razzano
Israel A Smashnova
2 1 Tây Ban Nha V Ruano Pascual
Argentina P Suárez
6 6
Tây Ban Nha V Ruano Pascual
Argentina P Suárez
6 6 Tây Ban Nha V Ruano Pascual
Argentina P Suárez
6 6
Thụy Điển S Arvidsson
Đức M Müller
1 1 16 Pháp M Bartoli
Israel S Pe'er
4 1
16 Pháp M Bartoli
Israel S Pe'er
6 6 Tây Ban Nha V Ruano Pascual
Argentina P Suárez
64 6 9
10 Hy Lạp E Daniilidou
Tây Ban Nha A Medina Garrigues
6 6 10 Hy Lạp E Daniilidou
Tây Ban Nha A Medina Garrigues
77 3 7
LL Đài Bắc Trung Hoa C-w Chan
Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh
4 2 10 Hy Lạp E Daniilidou
Tây Ban Nha A Medina Garrigues
6 5 6
Nga A Rodionova
România A Vanc
6 6 Nga A Rodionova
România A Vanc
2 7 4
Nga A Chakvetadze
Nga E Vesnina
3 4 10 Hy Lạp E Daniilidou
Tây Ban Nha A Medina Garrigues
6 77
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland S Borwell
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J O'Donoghue
64 5 Bosna và Hercegovina M Jugić-Salkić
Phần Lan E Laine
4 63
Bosna và Hercegovina M Jugić-Salkić
Phần Lan E Laine
77 7 Bosna và Hercegovina M Jugić-Salkić
Phần Lan E Laine
6 64 6
Thụy Sĩ E Gagliardi
Ý M Santangelo
77 6 Thụy Sĩ E Gagliardi
Ý M Santangelo
2 77 4
6 Nhật Bản S Asagoe
Slovenia K Srebotnik
62 2
Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
3 Slovakia D Hantuchová
Nhật Bản A Sugiyama
3 4
Slovakia J Gajdošová
Hoa Kỳ A Harkleroad
6 6 Slovakia J Gajdošová
Hoa Kỳ A Harkleroad
7 6
Cộng hòa Séc I Benešová
Cộng hòa Séc B Strýcová
2 6 6 Cộng hòa Séc I Benešová
Cộng hòa Séc B Strýcová
5 4
Cộng hòa Séc G Navrátilová
Cộng hòa Séc M Paštiková
6 1 3 Slovakia J Gajdošová
Hoa Kỳ A Harkleroad
1 1
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K O'Brien
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland M South
4 4 Q Ukraina Y Fedak
Ukraina T Perebiynis
6 6
Q Ukraina Y Fedak
Ukraina T Perebiynis
6 6 Q Ukraina Y Fedak
Ukraina T Perebiynis
4 6 6
Estonia M Ani
Hoa Kỳ M Tu
6 1 6 Estonia M Ani
Hoa Kỳ M Tu
6 4 2
15 Pháp N Dechy
Argentina G Dulko
4 6 3 Q Ukraina Y Fedak
Ukraina T Perebiynis
63 6 6
12 Nga S Kuznetsova
Pháp A Mauresmo
4 6 6 5 Đức A-L Grönefeld
Hoa Kỳ M Shaughnessy
77 4 4
Argentina ME Salerni
Venezuela M Vento-Kabchi
6 2 0 12 Nga S Kuznetsova
Pháp A Mauresmo
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Curran
Hoa Kỳ J Jackson
65 2 Q Cộng hòa Séc L Hradecká
Cộng hòa Séc H Šromová
w/o
Q Cộng hòa Séc L Hradecká
Cộng hòa Séc H Šromová
77 6 Q Cộng hòa Séc L Hradecká
Cộng hòa Séc H Šromová
4 5
Belarus T Poutchek
Belarus A Yakimova
2 3 5 Đức A-L Grönefeld
Hoa Kỳ M Shaughnessy
6 7
LL Argentina M Díaz Oliva
Cộng hòa Nam Phi N Grandin
6 6 LL Argentina M Díaz Oliva
Cộng hòa Nam Phi N Grandin
2 65
Latvia L Dekmeijere
Estonia K Kanepi
2 2 5 Đức A-L Grönefeld
Hoa Kỳ M Shaughnessy
6 77
5 Đức A-L Grönefeld
Hoa Kỳ M Shaughnessy
6 6

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
First round Vòng hai Vòng ba Tứ kết
7 Cộng hòa Nam Phi L Huber
Hoa Kỳ M Navratilova
6 6
Ukraina A Bondarenko
Ukraina K Bondarenko
3 1 7 Cộng hòa Nam Phi L Huber
Hoa Kỳ M Navratilova
6 3 6
Serbia J Janković
Slovenia T Križan
6 6 Serbia J Janković
Slovenia T Križan
4 6 4
Serbia A Ivanovic
Nga M Kirilenko
3 4 7 Cộng hòa Nam Phi L Huber
Hoa Kỳ M Navratilova
7 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Keen
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Keothavong
4 79 3 11 Nga E Likhovtseva
Nga A Myskina
5 0
Hoa Kỳ C Gullickson
Úc B Stewart
6 67 6 Hoa Kỳ C Gullickson
Úc B Stewart
4 3
Tunisia S Sfar
Đức J Wöhr
3 4 11 Nga E Likhovtseva
Nga A Myskina
6 6
11 Nga E Likhovtseva
Nga A Myskina
6 6 7 Cộng hòa Nam Phi L Huber
Hoa Kỳ M Navratilova
6 4 0
14 Pháp É Loit
Úc N Pratt
5 77 3 4 Trung Quốc Z Yan
Trung Quốc J Zheng
4 6 6
Ý ME Camerin
Ý T Garbin
7 63 6 Ý ME Camerin
Ý T Garbin
6 6
Tây Ban Nha L Dominguez-Lino
Tây Ban Nha M Sánchez Lorenzo
6 77 Tây Ban Nha L Domínguez Lino
Tây Ban Nha M Sánchez Lorenzo
3 3
Hoa Kỳ L Granville
Hoa Kỳ S Perry
3 61 Ý ME Camerin
Ý T Garbin
6 2 0
Hoa Kỳ J Craybas
Croatia J Kostanić
1 2 4 Trung Quốc Z Yan
Trung Quốc J Zheng
4 6 6
Slovakia J Husárová
Nga V Zvonareva
6 6 Slovakia J Husárová
Nga V Zvonareva
0 64
LL Hungary M Czink
Hoa Kỳ V King
3 1 4 Trung Quốc Z Yan
Trung Quốc J Zheng
6 77
4 Trung Quốc Z Yan
Trung Quốc J Zheng
6 6
Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
8 Nga E Dementieva
Ý F Pennetta
6 6
Áo S Bammer
Đức J Schruff
3 3 8 Nga E Dementieva
Ý F Pennetta
6 6
Hà Lan M Krajicek
Ấn Độ S Mirza
6 4 6 Hà Lan M Krajicek
Ấn Độ S Mirza
4 2
Pháp S Foretz
Ý A Serra Zanetti
3 6 2 8 Nga E Dementieva
Ý F Pennetta
5 2
Nga V Dushevina
Nga G Voskoboeva
77 64 8 9 Cộng hòa Séc K Peschke
Ý F Schiavone
7 6
Nhật Bản A Morigami
Nhật Bản A Nakamura
64 77 6 Nga V Dushevina
Nga G Voskoboeva
6 63 1
Ukraina Y Beygelzimer
Cộng hòa Séc E Birnerová
1 5 9 Cộng hòa Séc K Peschke
Ý F Schiavone
3 77 6
9 Cộng hòa Séc K Peschke
Ý F Schiavone
6 7 9 Cộng hòa Séc K Peschke
Ý F Schiavone
6 65 2
13 Trung Quốc T Li
Trung Quốc T Sun
6 3 2 2 Zimbabwe C Black
Úc R Stubbs
1 77 6
Hoa Kỳ B Mattek
Hoa Kỳ M Washington
4 6 6 Hoa Kỳ B Mattek
Hoa Kỳ M Washington
3 5
Q Pháp S Cohen-Aloro
Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez
6 6 Q Pháp S Cohen-Aloro
Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez
6 7
Q Hoa Kỳ L Osterloh
Hoa Kỳ A Rolle
1 2 Q Pháp S Cohen-Aloro
Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez
3 4
Cộng hòa Séc K Koukalová
Cộng hòa Séc V Uhlířová
3 4 2 Zimbabwe C Black
Úc R Stubbs
6 6
Trung Quốc N Li
Trung Quốc S Peng
6 6 Trung Quốc N Li
Trung Quốc S Peng
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland R Llewellyn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Paterson
1 3 2 Zimbabwe C Black
Úc R Stubbs
w/o
2 Zimbabwe C Black
Úc R Stubbs
6 6

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Barrett, John (2014). Wimbledon: The Official History (ấn bản thứ 4). Vision Sports Publishing. ISBN 9-781909-534230.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
Là những vị khách tham quan, bạn có thể thể hiện sự kính trọng của mình đối với vùng đất bằng cách đi bộ chậm rãi và nói chuyện nhẹ nhàng
Làm thế nào để thông minh hơn?
Làm thế nào để thông minh hơn?
làm thế nào để tôi phát triển được nhiều thêm các sự liên kết trong trí óc của mình, để tôi có thể nói chuyện cuốn hút hơn và viết nhanh hơn
Vì sao cảm xúc quan trọng đối với quảng cáo?
Vì sao cảm xúc quan trọng đối với quảng cáo?
Cảm xúc có lẽ không phải là một khái niệm xa lạ gì đối với thế giới Marketing
Tổ chức Blue Roses trong Overlord
Tổ chức Blue Roses trong Overlord
Blue Roses (蒼 の 薔薇) là một nhóm thám hiểm được xếp hạng adamantite toàn nữ. Họ là một trong hai đội thám hiểm adamantite duy nhất của Vương quốc Re-Esfying.