2022 EAFF E-1 Football Championship EAFF E-1 サッカー選手権 2022 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Nhật Bản |
Thời gian | 19–27 tháng 7 năm 2022 |
Số đội | 4 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Nhật Bản (lần thứ 2) |
Á quân | Hàn Quốc |
Hạng ba | Trung Quốc |
Hạng tư | Hồng Kông |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 6 |
Số bàn thắng | 16 (2,67 bàn/trận) |
Số khán giả | 38.378 (6.396 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Soma Yuki Machino Shuto (3 bàn thắng) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Soma Yuki |
Thủ môn xuất sắc nhất | Kim Dong-jun |
Cúp bóng đá Đông Á 2022 (tiếng Anh: 2022 EAFF E-1 Football Championship, tiếng Nhật: EAFF E-1 サッカー選手権 2022) là giải đấu bóng đá sắp tới do Liên đoàn bóng đá Đông Á (EAFF) tổ chức. Đây sẽ là mùa giải thứ 9 của Cúp bóng đá Đông Á, giải vô địch bóng đá của khu vực Đông Á. Ban đầu, vòng chung kết dự kiến tổ chức tại Trung Quốc vào năm 2022.[1] Tuy nhiên, vào ngày 19 tháng 4 năm 2022, EAFF đã thông báo rằng Nhật Bản sẽ đăng cai vòng chung kết.[2] Đây sẽ là lần thứ tư quốc gia này đăng cai giải đấu. Trong phiên bản này, Vòng sơ loại 1 và 2 không được tiến hành. Triều Tiên rút lui khỏi giải đấu và vị trí còn lại của các đội tham dự vòng chung kết được quyết định dựa trên xếp hạng FIFA vào ngày 31 tháng 3 năm 2022.[3]
Nhật Bản đã vô địch giải đấu khi đứng nhất trong bảng xếp hạng.
Dưới đây là các đội tuyển tham dự giải đấu.
Đội tuyển | Liên đoàn | Lần tham dự | Thành tích tốt nhất lần trước |
---|---|---|---|
Trung Quốc | HHBĐ Trung Quốc | Lần thứ 9 | Vô địch (2005, 2010) |
Hồng Kông[4] | HHBĐ Hồng Kông | Lần thứ 4 | Hạng tư (2003, 2010, 2019) |
Nhật Bản (chủ nhà) | HHBĐ Nhật Bản | Lần thứ 9 | Vô địch (2013) |
Hàn Quốc | HHBĐ Hàn Quốc | Lần thứ 9 | Vô địch (2003, 2008, 2015, 2017, 2019) |
Các trận đấu được tổ chức tại 2 địa điểm.
Toyota | Kashima |
---|---|
Sân vận động Toyota | Sân vận động bóng đá Kashima |
Sức chứa: 44.380 | Sức chứa: 40.728 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản (H, C) | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 0 | +9 | 7 | Vô địch |
2 | Hàn Quốc | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6 | Á quân |
3 | Trung Quốc | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | −2 | 4 | Hạng ba |
4 | Hồng Kông | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 10 | −10 | 0 | Hạng tư |
Nhật Bản
|
Hồng Kông
|
Trung Quốc | 0–3 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết (EAFF) Chi tiết (EAFF) |
|
Trung Quốc
|
Hàn Quốc
|
Hàn Quốc | 3–0 | Hồng Kông |
---|---|---|
|
Chi tiết (EAFF) Chi tiết (EAFF) |
Hàn Quốc
|
Hồng Kông
|
Nhật Bản
|
Trung Quốc
|
Trung Quốc
|
Hồng Kông
|
Nhật Bản
|
Hàn Quốc
|
Cúp bóng đá Đông Á 2022 |
---|
Nhật Bản Lần thứ 2 |
Thủ môn xuất sắc nhất | Hậu vệ xuất sắc nhất | Vua phá lưới | Cầu thủ xuất sắc nhất |
---|---|---|---|
Kim Dong-jun | Taniguchi Shogo | Machino Shuto Soma Yuki |
Soma Yuki |
Đã có 16 bàn thắng ghi được trong 6 trận đấu, trung bình 2.67 bàn thắng mỗi trận đấu.
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
1 bàn phản lưới nhà