EAFF E-1 サッカー選手権 2017 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | ![]() |
Thời gian | 9 – 16/12/2017 |
Số đội | 4 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 6 |
Số bàn thắng | 16 (2,67 bàn/trận) |
Số khán giả | 107.523 (17.921 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Giải vô địch bóng đá EAFF E-1 2017 [1] là Cúp bóng đá Đông Á lần thứ 7. Nó được tổ chức tại Thủ đô Tokyo, Nước Nhật Bản vào tháng 12 năm 2017. Thông qua thỏa thuận giữa Liên đoàn bóng đá Đông Á (EAFF) và Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF), đội vô địch giải đấu sẽ đủ điều kiện tham dự Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á – Đông Á.[2]
Đội vô địch giải đấu của Đông Á này là Hàn Quốc đã đủ điều kiện tham dự Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á – Đông Á 2019, họ sẽ gặp đội vô địch Giải vô địch AFF 2018 của Đông Nam Á là Việt Nam.[3][4]
Dựa trên kết quả của giải đấu trước vào năm 2015, 10 đội được phân bổ vào vòng cụ thể của họ. Mỗi đội chiến thắng của Vòng sơ loại tiến tới vòng tiếp theo.
Vòng cuối | Vòng sơ loại thứ hai | Vòng sơ loại đầu tiên |
---|---|---|
|
|
|
Vòng chung kết | Vòng sơ loại | |
---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
Sân vận động Ajinomoto | Trung tâm đào tạo quốc gia GFA | Sân vận động Vượng Giác |
Sức chứa: 49.970 | Sức chứa: 5.000 | Sức chứa: 6.664 |
![]() |
![]() |
![]() |
Vòng sơ loại đầu tiên được tổ chức tại đảo Guam.[5]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 13 | 3 | +10 | 9 | Vào vòng sơ loại 2 |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 10 | 4 | +6 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 6 | +1 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 19 | −17 | 0 |
Ma Cao ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Leong Ka Hang ![]() Duarte ![]() |
Báo cáo | Bayarjargal ![]() |
Đài Bắc Trung Hoa ![]() | 8–1 | ![]() |
---|---|---|
Ngô Tuấn Thanh ![]() Chen Wei-chuan ![]() Lin Chien-hsun ![]() Chen Yi-wei ![]() |
Báo cáo | Schuler ![]() |
Quần đảo Bắc Mariana ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Griffin ![]() |
Báo cáo | Lam Ka Seng ![]() Duarte ![]() |
Mông Cổ ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Báo cáo | Lin Chien-hsun ![]() Lin Shih-kai ![]() |
Quần đảo Bắc Mariana ![]() | 0–8 | ![]() |
---|---|---|
Báo cáo | Bayarjargal ![]() Nyam-Osor ![]() Daginaa ![]() Tögöldör ![]() Erdenebat ![]() |
Đài Bắc Trung Hoa ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Lin Chien-hsun ![]() Tseng Chih-wei ![]() |
Báo cáo | Chan Man ![]() Lei Ka Him ![]() |
Vua phá lưới vòng 1 | Cầu thủ xuất sắc nhất |
---|---|
![]() |
![]() |
Vòng sơ loại 2 được tổ chức ở Hồng Kông.[6]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 0 | +5 | 9 | Vào vòng chung kết |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 5 | +2 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 | −2 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 7 | −5 | 0 |
Guam ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | So Hyon-uk ![]() Pak Kwang-ryong ![]() |
Hồng Kông ![]() | 4–2 | ![]() |
---|---|---|
Alex ![]() |
Chi tiết | Chen Po-liang ![]() Chen Chao-an ![]() |
Đài Bắc Trung Hoa ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Ngô Tuấn Thanh ![]() Lin Chieh-hsun ![]() |
Chi tiết |
Vua phá lưới vòng 2 | Cầu thủ xuất sắc nhất |
---|---|
![]() |
![]() |
Vòng chung kết được tổ chức tại Nhật Bản từ ngày 9 đến ngày 16 tháng 12 năm 2017.[7]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 3 | +4 | 7 | Vô địch |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 5 | −1 | 6 | Á quân |
3 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | −1 | 2 | Hạng ba |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | −2 | 1 | Hạng bốn |
Hàn Quốc ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Kim Shin-wook ![]() Lee Jae-sung ![]() |
Chi tiết | Wei Shihao ![]() Yu Dabao ![]() |
Nhật Bản ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Ideguchi ![]() |
Chi tiết |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Ri Yong-chol ![]() |
Trung Quốc ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Wei Shihao ![]() |
Chi tiết | Jong Il-gwan ![]() |
Nhật Bản ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
Yu Kobayashi ![]() |
Chi tiết | Kim Shin-wook ![]() Jung Woo-young ![]() Yeom Ki-hun ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | Hậu vệ xuất sắc nhất | Vua phá lưới | Cầu thủ xuất sắc nhất |
---|---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Vô địch EAFF Cup 2017![]() Hàn Quốc Lần thứ tư |
Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Nguồn: EAFF.com
Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu được quyết định trong hiệp phụ được tính là thắng và thua, trong khi các trận đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu được tính là hòa. Phát sóng[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
|