2001 Beach Soccer World Championships - Brazil VII Beach Soccer World Championships 2001 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Brasil |
Thời gian | 11–18 tháng 2 |
Số đội | 12 (từ 3 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 20 |
Số bàn thắng | 144 (7,2 bàn/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2001 là giải đấu lần thứ 7 của Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới (BSWW), giải đấu bóng đá bãi biển quốc tế danh giá nhất dành cho các đội tuyển quốc gia nam cho đến năm 2005, khi giải được thay thế bằng cúp bóng đá bãi biển thế giới, được biết đến nhiều hơn là phiên bản Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới của FIFA.[1] Được tổ chức bởi công ty thể thao Koch Tavares của Brasil (một trong những đối tác sáng lập của Liên đoàn bóng đá bãi biển thế giới).
Lần đầu tiên kể từ khi thành lập vào năm 1995, giải đấu được tổ chức bên ngoài nơi ra đời của môn thể thao này là Rio de Janeiro mà thay vào đó được tổ chức tại khu nghỉ dưỡng Bờ biển Sauipe, thuộc tiểu bang Bahia, cách thành phố lớn Salvador khoảng 70km về phía bắc.[2]
Đây cũng là lần đầu tiên Brasil, đội chủ nhà và là nhà vô địch 6 lần liên tiếp không giành được chức vô địch và chỉ đứng thứ tư, trong khi Bồ Đào Nha đã đánh bại Pháp trong trận chung kết để giành chức vô địch đầu tiên.
Sau khi tăng số lượng đội tham dự vào năm 1999, các mùa giải này tiếp tục bao gồm 12 quốc gia được chia thành 4 bảng, mỗi bảng 3 đội thi đấu theo thể thức vòng tròn. Hai đội đứng đầu mỗi bảng sẽ giành quyền vào tứ kết, tiếp theo giải đấu được tổ chức theo thể thức đấu loại trực tiếp cho đến khi tìm ra đội vô địch, cùng với một trận đấu bổ sung để xác định vị trí thứ ba.
Lễ bốc thăm phân bổ 12 quốc gia vào 4 bảng đã được tiến hành vào ngày 14 tháng 1 tại Công viên tiểu bang Villa-Lobos ở São Paulo.[2]
Một đại diện của FIFA, Alfredo Asfura đã dự khán trận chung kết để đánh giá sự kiện thể thao hàng đầu này nhằm hiểu được tính phù hợp của việc đưa bóng đá bãi biển vào FIFA.[3] Phân tích của ông sau giải đấu về môn thể thao này là bóng đá bãi biển rất "thịnh vượng" và "kinh nghiệm, tính chuyên nghiệp và sự nghiêm túc trong việc tổ chức [sự kiện] sẽ là nền tảng cho FIFA" trong việc quyết định có nên áp dụng môn thể thao này hay không trong tương lai.[4] FIFA cuối cùng đã tiếp quản cơ quan quản lý bóng đá bãi biển vào cuối năm 2004.[5]
Rede Globo chịu trách nhiệm phát sóng các trận đấu ở Brasil, điều này đã gây tranh cãi trên phương tiện truyền thông Bồ Đào Nha khi kênh truyền hình này quyết định phát sóng trận tranh hạng ba có sự tham gia của đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Brasil nhưng sau đó lại không phát sóng trận chung kết.[6]
Châu Á, châu Phi và châu Đại Dương không có đại diện.
Khu vực châu Âu (6): Khu vực Bắc Mỹ (1):
|
Khu vực Nam Mỹ (4): Chủ nhà:
Chú thích:
|
Tất cả các trận đấu diễn ra theo giờ địa phương tại Salvador, (BRST / UTC-2)
VT | Đội | ST | T | T+ | L | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 21 | 3 | +18 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 13 | –9 | 3 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 5 | 14 | –9 | 0 |
Brasil ![]() | 10–3 | ![]() |
---|---|---|
Junior Negão ![]() ![]() ![]() Neném ![]() Jorginho ![]() ![]() Benjamin ![]() Júnior ![]() ![]() ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() |
VT | Đội | ST | T | T+ | L | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 11 | 6 | +5 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 8 | 9 | –1 | 3 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 7 | 11 | –4 | 0 |
Perú ![]() | 5–4 | ![]() |
---|---|---|
Drago ![]() Barco ![]() Buchanam ![]() Valdelomar ![]() Oblitas ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Perú ![]() | 3–5 | ![]() |
---|---|---|
Valdelomar ![]() ![]() Oblitas ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
VT | Đội | ST | T | T+ | L | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 9 | 3 | +6 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 4 | +1 | 3 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 8 | –7 | 0 |
Bồ Đào Nha ![]() | 5–1 | ![]() |
---|---|---|
Alan ![]() ![]() ![]() João António ![]() Hernâni ![]() |
Chi tiết | ![]() |
Hoa Kỳ ![]() | 2–4 | ![]() |
---|---|---|
Jevin ![]() ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() ![]() |
VT | Đội | ST | T | T+ | L | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 6 | 0 | +6 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 4 | –2 | 3 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 5 | –4 | 0 |
Tây Ban Nha ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
David ![]() ?1 ![]() |
Chi tiết | ![]() |
Argentina ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Carlos Russo ![]() ![]() Maty ![]() |
Chi tiết |
Argentina ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Fede ![]() Maty ![]() ![]() |
Chi tiết |
Ngày 16 tháng 2 được phân bổ là ngày nghỉ.
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
15 tháng 2 | ||||||||||
![]() | 5 | |||||||||
17 tháng 2 | ||||||||||
![]() | 4 | |||||||||
![]() | 6 | |||||||||
15 tháng 2 | ||||||||||
![]() | 5 | |||||||||
![]() | 5 | |||||||||
18 tháng 2 | ||||||||||
![]() | 1 | |||||||||
![]() | 3 | |||||||||
15 tháng 2 | ||||||||||
![]() | 9 | |||||||||
![]() | 7 | |||||||||
17 tháng 2 | ||||||||||
![]() | 1 | |||||||||
![]() | 5 | |||||||||
15 tháng 2 | ||||||||||
![]() | 6 | Tranh hạng ba | ||||||||
![]() | 1 | |||||||||
18 tháng 2 | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 4 | |||||||||
![]() | 2 | |||||||||
Pháp ![]() | 5–4 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Solda ![]() Olmeta ![]() Bonora3 ![]() Cantona3 ![]() Germain ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Bồ Đào Nha ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Barraca ![]() |
Chi tiết |
Bồ Đào Nha ![]() | 6–5 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Madjer ![]() ![]() Hernâni ![]() ![]() ![]() Alan ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Giờ tiết kiệm ánh sáng ban ngày kết thúc vào sáng ngày 18. Thời gian hiển thị là UTC-3.
Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2001 |
---|
![]() Bồ Đào Nha Lần thứ 1 |
Vua phá lưới |
---|
![]() |
10 bàn |
Cầu thủ xuất sắc nhất |
![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất |
![]() |
VT | Bg | Đội | ST | T | T+ | B | BT | BB | HS | Đ | Chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | C | ![]() |
5 | 4 | 1 | 0 | 25 | 11 | +14 | 14 | Vô địch |
2 | B | ![]() |
5 | 3 | 1 | 1 | 25 | 24 | +1 | 11 | Á quân |
3 | D | ![]() |
5 | 4 | 0 | 1 | 20 | 9 | +11 | 12 | Hạng ba |
4 | A | ![]() |
5 | 3 | 0 | 2 | 35 | 14 | +21 | 9 | Hạng tư |
5 | C | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 9 | −3 | 3 | Bị loại ở Tứ kết |
6 | D | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 5 | −3 | 3 | |
7 | B | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 9 | 16 | −7 | 3 | |
8 | A | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 8 | 18 | −10 | 3 | |
9 | B | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 7 | 11 | −4 | 0 | Bị loại ở Vòng bảng |
10 | D | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 5 | −4 | 0 | |
11 | C | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 8 | −7 | 0 | |
12 | A | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 5 | 14 | −9 | 0 |