Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Europa Conference League 2021-22 bắt đầu vào ngày 8 tháng 7 và kết thúc vào ngày 26 tháng 8 năm 2021.[1]
Tổng cộng có 163 đội cạnh tranh ở hệ thống vòng loại của UEFA Europa Conference League 2021-22, bao gồm giai đoạn vòng loại và vòng play-off, với 24 đội ở Nhóm các đội vô địch và 139 đội ở Nhóm chính. 22 đội thắng ở vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng, cùng 10 đội thua của vòng play-off Europa League.[2]
Thời gian là CEST (UTC+2), như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau thì được đặt trong dấu ngoặc đơn).
Nhóm các đội vô địch bao gồm tất cả các đội vô địch giải vô địch quốc gia mà bị loại từ giai đoạn vòng loại Nhóm các đội vô địch của Champions League và giai đoạn vòng loại Nhóm các đội vô địch của Europa League, và bao gồm các vòng đấu sau:
Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm các đội vô địch (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ, tuy nhiên không được sử dụng để xếp hạt giống cho Nhóm các đội vô địch),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu bắt đầu của họ.
Chú thích màu sắc |
---|
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng |
Đội bị loại |
|
|
|
Nhóm chính bao gồm tất cả các đội không vô địch giải vô địch quốc gia mà không lọt vào thẳng vòng bảng, và bao gồm các vòng đấu sau:
Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm chính (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu bắt đầu của họ.
Chú thích màu sắc |
---|
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng |
Đội bị loại |
Mỗi cặp đấu được diễn ra theo thể thức hai lượt, với mỗi đội thi đấu một lượt tại sân nhà. Đội nào có tổng tỉ số cao hơn qua hai lượt đi tiếp vào vòng tiếp theo. Nếu tổng tỉ số bằng nhau sau khi kết thúc thời gian thi đấu chính thức của lượt về, luật bàn thắng sân khách không còn được áp dụng bắt đầu từ mùa giải này.[4][5] Để xác định đội thắng của cặp đấu, hiệp phụ được diễn ra, và nếu số bàn thắng ghi được bởi cả hai đội bằng nhau trong thời gian hiệp phụ, cặp đấu được định đoạt bằng loạt sút luân lưu.
Lịch thi đấu của giải đấu như sau (tất cả các lễ bốc thăm được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ).[1]
Vòng | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|
Vòng loại thứ nhất | 15 tháng 6 năm 2021 | 8 tháng 7 năm 2021 | 15 tháng 7 năm 2021 |
Vòng loại thứ hai | 16 tháng 6 năm 2021 | 22 tháng 7 năm 2021 | 29 tháng 7 năm 2021 |
Vòng loại thứ ba | 19 tháng 7 năm 2021 | 5 tháng 8 năm 2021 | 12 tháng 8 năm 2021 |
Vòng play-off | 2 tháng 8 năm 2021 | 19 tháng 8 năm 2021 | 26 tháng 8 năm 2021 |
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 15 tháng 6 năm 2021, lúc 13:30 CEST.[6]
Tổng cộng có 66 đội thi đấu ở vòng loại thứ nhất. Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[3] Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau. Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành tám nhóm, bảy nhóm 8 đội (4 đội hạt giống và 4 đội không hạt giống) và một nhóm 10 đội (5 đội hạt giống và 5 đội không hạt giống), theo như những nguyên tắc được đặt ra bởi Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ. Số được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong hai lượt, một lượt cho các Nhóm 1–7 với 8 đội và một lượt cho Nhóm 8 với 10 đội. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống |
|
|
|
|
|
| ||
Nhóm 5 | Nhóm 6 | Nhóm 7 | Nhóm 8 | ||||
Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượt đi được diễn ra vào ngày 6 và 8 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 13 và 15 tháng 7.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ hai Nhóm chính. Đội thua bị loại.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
FCI Levadia | 4–2 | St Joseph's | 3–1 | 1–1 |
Inter Turku | 1–3 | Puskás Akadémia | 1–1 | 0–2 |
Drita | 3–1[A] | Dečić | 2–1 | 1–0 |
Sūduva | 2–1 | Valmiera | 2–1 | 0–0 |
Birkirkara | 2–1[A] | La Fiorita | 1–0 | 1–1 |
Mons Calpe | 1–5 | FC Santa Coloma | 1–1 | 0–4 |
Velež Mostar | 4–2 | Coleraine | 2–1 | 2–1 |
Domžale | 2–1 | Swift Hesperange | 1–0 | 1–1 |
Shkupi | 3–1 | Llapi | 2–0 | 1–1 |
Tre Penne | 0–7[A] | Dinamo Batumi | 0–4 | 0–3 |
Partizani | 8–4[A] | Sfîntul Gheorghe | 5–2 | 3–2 |
Maribor | 2–0 | Urartu | 1–0 | 1–0 |
Podgorica | 1–3[A] | Laçi | 1–0 | 0–3 (s.h.p.) |
Milsami Orhei | 1–0 | Sarajevo | 0–0 | 1–0 |
Noah | 1–5 | KuPS | 1–0 | 0–5 |
Žilina | 6–3 | Dila Gori | 5–1 | 1–2 |
FH | 3–1 | Sligo Rovers | 1–0 | 2–1 |
Paide Linnameeskond | 1–4 | Śląsk Wrocław | 1–2 | 0–2 |
Rīgas | 6–5 | KÍ | 2–3 | 4–2 (s.h.p.) |
Bala Town | 0–2 | Larne | 0–1 | 0–1 |
Fehérvár | 1–3 | Ararat Yerevan | 1–1 | 0–2 |
Sutjeska | 2–1 | Gagra | 1–0 | 1–1 |
Sileks | 1–2 | Petrocub Hîncești | 1–1 | 0–1 |
Široki Brijeg | 3–4 | Vllaznia | 3–1 | 0–3 |
Stjarnan | 1–4 | Bohemians | 1–1 | 0–3 |
Glentoran | 1–3 | The New Saints | 1–1 | 0–2 |
Sant Julià | 1–1 (3–5 p) | Gżira United | 0–0 | 1–1 (s.h.p.) |
Europa | 0–2 | Kauno Žalgiris | 0–0 | 0–2 |
Dundalk | 5–0 | Newtown | 4–0 | 1–0 |
Mosta | 3–4[A] | Spartak Trnava | 3–2 | 0–2 |
Liepāja | 5–2[A] | Struga | 1–1 | 4–1 |
Racing Luxembourg | 2–5 | Breiðablik | 2–3 | 0–2 |
Honka | 3–1 | NSÍ Runavík | 0–0 | 3–1 |
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 16 tháng 6 năm 2021, lúc 13:30 CEST.[7]
Tổng cộng có 108 đội thi đấu ở vòng loại thứ hai. Họ được chia làm hai nhóm:
Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành ba nhóm ở Nhóm các đội vô địch gồm 5 đội hạt giống và 1 đội không hạt giống, và chín nhóm ở Nhóm chính gồm 5 đội hạt giống và 5 đội không hạt giống, theo như những nguyên tắc được đặt ra bởi Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ. Ở mỗi nhóm của Nhóm các đội vô địch, trước tiên, một đội hạt giống được bốc thăm để đối đầu với đội không hạt giống duy nhất, và sau đó bốn đội hạt giống còn lại được bốc thăm để đối đầu với nhau. Ở Nhóm chính, số được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong một lượt cho các Nhóm 1–9 với 10 đội. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | |||
---|---|---|---|---|---|
Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống |
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | |||
---|---|---|---|---|---|
Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống |
|
|
|
|
| |
Nhóm 4 | Nhóm 5 | Nhóm 6 | |||
Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống |
|
|
|
|
| |
Nhóm 7 | Nhóm 8 | Nhóm 9 | |||
Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống |
|
|
|
|
Lượt đi được diễn ra vào ngày 20, 21 và 22 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 27 và 29 tháng 7.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba thuộc nhóm tương ứng của các đội. Đội thua bị loại.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Shamrock Rovers | Bye | N/A | – | – |
Teuta | 3–2 | Inter Club d'Escaldes | 0–2 | 3–0 (s.h.p.) |
Riga | 3–0 | Shkëndija | 2–0 | 1–0 |
Dinamo Tbilisi | 2–7 | Maccabi Haifa | 1–2 | 1–5 |
HB Tórshavn | 6–0[A] | Budućnost Podgorica | 4–0 | 2–0 |
Linfield | 4–0 | Borac Banja Luka | 4–0 | 0–0 |
Shakhtyor Soligorsk | 1–3 | Fola Esch | 1–2 | 0–1 |
Folgore | 3–7 | Hibernians | 1–3 | 2–4 |
Prishtina | 6–5 | Connah's Quay Nomads | 4–1 | 2–4 |
Valur | 0–6 | Bodø/Glimt | 0–3 | 0–3 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
KuPS | 5–4 | Vorskla Poltava | 2–2 | 3–2 (s.h.p.) |
FCSB | 2–2 (3–5 p) | Shakhter Karagandy | 1–0 | 1–2 (s.h.p.) |
Arda | 0–6 | Hapoel Be'er Sheva | 0–2 | 0–4 |
Apollon Limassol | 3–5 | Žilina | 1–3 | 2–2 |
Čukarički | 2–0 | Sumgayit | 0–0 | 2–0 |
Sutjeska | 1–3 | Maccabi Tel Aviv | 0–0 | 1–3 |
Astana | 3–2 | Aris Thessaloniki | 2–0 | 1–2 (s.h.p.) |
Petrocub Hîncești | 0–2 | Sivasspor | 0–1 | 0–1 |
AEL Limassol | 2–0 | Vllaznia | 1–0 | 1–0 |
Sochi | 7–2 | Keşla | 3–0 | 4–2 |
IF Elfsborg | 9–0 | Milsami Orhei | 4–0 | 5–0 |
Rīgas | 5–0 | Puskás Akadémia | 3–0 | 2–0 |
Dinamo Batumi | 4–2 | BATE Borisov | 0–1 | 4–1 |
Partizan | 3–0 | DAC Dunajská Streda | 1–0 | 2–0 |
Dundalk | 4–3 | FCI Levadia | 2–2 | 2–1 |
Gżira United | 0–3 | Rijeka | 0–2 | 0–1 |
Viktoria Plzeň | 4–2 | Dynamo Brest | 2–1 | 2–1 |
Kauno Žalgiris | 1–10 | The New Saints | 0–5 | 1–5 |
Domžale | 2–1 | Honka | 1–1 | 1–0 |
CSKA Sofia | 0–0 (3–1 p) | Liepāja | 0–0 | 0–0 (s.h.p.) |
Shkupi | 0–5 | Santa Clara | 0–3 | 0–2 |
Hibernian | 5–1 | FC Santa Coloma | 3–0 | 2–1 |
Larne | 3–2 | AGF | 2–1 | 1–1 |
Gent | 4–2 | Vålerenga | 4–0 | 0–2 |
F91 Dudelange | 0–4 | Bohemians | 0–1 | 0–3 |
Velež Mostar | 2–2 (3–2 p) | AEK Athens | 2–1 | 0–1 (s.h.p.) |
Qarabağ | 1–0 | Ashdod | 0–0 | 1–0 |
Lokomotiv Plovdiv | 1–1 (3–2 p) | Slovácko | 1–0 | 0–1 (s.h.p.) |
Ararat Yerevan | 5–7 | Śląsk Wrocław | 2–4 | 3–3 |
Laçi | 1–0[A] | Universitatea Craiova | 1–0 | 0–0 |
Drita | 2–3 | Feyenoord | 0–0 | 2–3 |
Basel | 5–0 | Partizani | 3–0 | 2–0 |
Pogoń Szczecin | 0–1 | Osijek | 0–0 | 0–1 |
Austria Wien | 2–3 | Breiðablik | 1–1 | 1–2 |
Olimpija Ljubljana | 1–1 (5–4 p) | Birkirkara | 1–0 | 0–1 (s.h.p.) |
Hammarby IF | 4–1 | Maribor | 3–1 | 1–0 |
Molde | 3–2 | Servette | 3–0 | 0–2 |
Újpest | 5–2 | Vaduz | 2–1 | 3–1 |
Sūduva | 0–0 (3–4 p) | Raków Częstochowa | 0–0 | 0–0 (s.h.p.) |
Spartak Trnava | 1–1 (4–3 p) | Sepsi OSK | 0–0 | 1–1 (s.h.p.) |
FH | 1–6 | Rosenborg | 0–2 | 1–4 |
Copenhagen | 9–1 | Torpedo-BelAZ Zhodino | 4–1 | 5–0 |
Panevėžys | 0–2 | Vojvodina | 0–1 | 0–1 |
Hajduk Split | 3–4 | Tobol | 2–0 | 1–4 (s.h.p.) |
Aberdeen | 5–3 | BK Häcken | 5–1 | 0–2 |
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 19 tháng 7 năm 2021, lúc 13:00 CEST.[1]
Tổng cộng có 64 đội thi đấu ở vòng loại thứ ba. Họ được chia làm hai nhóm:
Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành bảy nhóm ở Nhóm chính, sáu nhóm gồm 4 đội hạt giống và 4 đội không hạt giống, và một nhóm gồm 3 đội hạt giống và 3 đội không hạt giống, theo như những nguyên tắc được đặt ra bởi Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ. Ở Nhóm chính, số được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong hai lượt, một lượt cho các Nhóm 1–6 với 8 đội và một lượt cho Nhóm 7 với 6 đội. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống |
|
|
|
|
| |||
Nhóm 5 | Nhóm 6 | Nhóm 7 | |||||
Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống | ||
|
|
|
|
|
Lượt đi được diễn ra vào ngày 3 và 5 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 10 và 12 tháng 8.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off thuộc nhóm tương ứng của các đội. Đội thua bị loại.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Maccabi Haifa | 7–3 | HB Tórshavn | 7–2 | 0–1 |
Linfield | 2–4 | Fola Esch | 1–2 | 1–2 |
Shamrock Rovers | 3–0 | Teuta | 1–0 | 2–0 |
Riga | 4–2 | Hibernians | 0–1 | 4–1 (s.h.p.) |
Prishtina | 2–3 | Bodø/Glimt | 2–1 | 0–2 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Dinamo Batumi | 2–3 | Sivasspor | 1–2 | 1–1 (s.h.p.) |
KuPS | 5–4 | Astana | 1–1 | 4–3 |
Sochi | 3–3 (2–4 p) | Partizan | 1–1 | 2–2 (s.h.p.) |
Śląsk Wrocław | 2–5 | Hapoel Be'er Sheva | 2–1 | 0–4 |
Santa Clara | 3–0 | Olimpija Ljubljana | 2–0 | 1–0 |
Újpest | 1–6 | Basel | 1–2 | 0–4 |
IF Elfsborg | 5–2 | Velež Mostar | 1–1 | 4–1 |
Kolos Kovalivka | 0–0 (1–3 p) | Shakhter Karagandy | 0–0 | 0–0 (s.h.p.) |
Paços de Ferreira | 4–1 | Larne | 4–0 | 0–1 |
Luzern | 0–6 | Feyenoord | 0–3 | 0–3 |
Gent | 3–2 | RFS | 2–2 | 1–0 |
Hibernian | 2–5 | Rijeka | 1–1 | 1–4 |
Breiðablik | 3–5 | Aberdeen | 2–3 | 1–2 |
Trabzonspor | 4–4 (4–3 p) | Molde | 3–3 | 1–1 (s.h.p.) |
Bohemians | 2–3 | PAOK | 2–1 | 0–2 |
The New Saints | 5–5 (1–4 p) | Viktoria Plzeň | 4–2 | 1–3 (s.h.p.) |
Raków Częstochowa | 1–0 | Rubin Kazan | 0–0 | 1–0 (s.h.p.) |
Lokomotiv Plovdiv | 3–5 | Copenhagen | 1–1 | 2–4 |
Čukarički | 4–6 | Hammarby IF | 3–1 | 1–5 |
Tobol | 0–6 | Žilina | 0–1 | 0–5 |
CSKA Sofia | 5–3 | Osijek | 4–2 | 1–1 |
Vojvodina | 1–7 | LASK | 0–1 | 1–6 |
AEL Limassol | 1–2 | Qarabağ | 1–1 | 0–1 |
Spartak Trnava | 0–1 | Maccabi Tel Aviv | 0–0 | 0–1 |
Rosenborg | 8–2 | Domžale | 6–1 | 2–1 |
Laçi | 1–5 | Anderlecht | 0–3 | 1–2 |
Vitesse | 4–3 | Dundalk | 2–2 | 2–1 |
Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2021, lúc 13:00 CEST.[1]
Tổng cộng có 44 đội thi đấu ở vòng play-off. Họ được chia làm hai nhóm:
Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành bốn nhóm ở Nhóm chính, ba nhóm gồm 4 đội hạt giống và 4 đội không hạt giống, và một nhóm gồm 5 đội hạt giống và 5 đội không hạt giống, theo như những nguyên tắc được đặt ra bởi Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ. Ở Nhóm chính, số được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong hai lượt, một lượt cho các Nhóm 1–3 với 8 đội và một lượt cho Nhóm 4 với 10 đội. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.
Hạt giống | Không hạt giống |
---|---|
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống |
|
|
|
|
|
|
|
Lượt đi được diễn ra vào ngày 19 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 26 tháng 8 năm 2021.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua bị loại.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Žalgiris | 2–3 | Bodø/Glimt | 2–2 | 0–1 |
Neftçi Baku | 3–7 | Maccabi Haifa | 3–3 | 0–4 |
Flora | 5–2 | Shamrock Rovers | 4–2 | 1–0 |
Riga | 2–4 | Lincoln Red Imps | 1–1 | 1–3 (s.h.p.) |
Fola Esch | 2–7 | Kairat | 1–4 | 1–3 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Qarabağ | 4–1 | Aberdeen | 1–0 | 3–1 |
Basel | 4–4 (4–3 p) | Hammarby IF | 3–1 | 1–3 (s.h.p.) |
Viktoria Plzeň | 2–3 | CSKA Sofia | 2–0 | 0–3 (s.h.p.) |
Paços de Ferreira | 1–3 | Tottenham Hotspur | 1–0 | 0–3 |
Rennes | 5–1 | Rosenborg | 2–0 | 3–1 |
Anderlecht | 4–5 | Vitesse | 3–3 | 1–2 |
LASK | 3–1 | St Johnstone | 1–1 | 2–0 |
Shakhter Karagandy | 1–4 | Maccabi Tel Aviv | 1–2 | 0–2 |
PAOK | 3–1 | Rijeka | 1–1 | 2–0 |
KuPS | 0–4 | Union Berlin | 0–4 | 0–0 |
Feyenoord | 6–3 | IF Elfsborg | 5–0 | 1–3 |
Raków Częstochowa | 1–3 | Gent | 1–0 | 0–3 |
Sivasspor | 1–7 | Copenhagen | 1–2 | 0–5 |
Santa Clara | 2–3 | Partizan | 2–1 | 0–2 |
Trabzonspor | 1–5 | Roma | 1–2 | 0–3 |
Hapoel Be'er Sheva | 1–3 | Anorthosis Famagusta | 0–0 | 1–3 |
Jablonec | 8–1 | Žilina | 5–1 | 3–0 |