Glossogobius circumspectus

Glossogobius circumspectus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Chi (genus)Glossogobius
Loài (species)G. circumspectus
Danh pháp hai phần
Glossogobius circumspectus
(Macleay, 1883)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Gobius circumspectus Macleay, 1883

Glossogobius circumspectus là một loài cá nước lợ thuộc chi Glossogobius trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1883.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh circumspectus trong tiếng Latinh có nghĩa là “thận trọng, kỹ lưỡng”, nhưng không có bằng chứng đề cập đến hàm ý của tên gọi.[2]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

G. circumspectus được ghi nhận từ tỉnh Kagoshima[3] (Nam Nhật Bản) và đảo Đài Loan trải dài về phía nam đến bờ bắc Úc (), băng qua khu vực Đông Nam Á ở Tây Thái Bình Dương, phía đông đến đảo New Guineaquần đảo Solomon.[1]Việt Nam, G. circumspectus được ghi nhận tại lưu vực sông Mê Kông và khu vực vịnh Nha Trangvịnh Vân Phong.[4]

G. circumspectus được tìm thấy trên nền bùn, cát, sỏi ở vùng hạ lưu của các dòng nước ngọt, cách đất liền không quá 10 km, nhưng gần như luôn thấy ở vùng cửa sôngrừng ngập mặn.[5] G. circumspectus là loài duy nhất trong chi sống trong rừng ngập mặn, trong khi các loài Glossogobius còn lại đều sống ở vùng nước ngọt.[6]

Chiều dài tổng lớn nhất được ghi nhận ở G. circumspectus là 35 cm.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Larson, H. (2019). Glossogobius circumspectus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T91080608A91080617. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T91080608A91080617.en. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2024.
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2023). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (d-h)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Glossogobius circumspectus. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2024.
  4. ^ Prokofiev, A. M. (2016). “Gobies (Gobioidei) of soft bottoms from Nha Trang and Van Phong bays (South China Sea, Vietnam)”. Journal of Ichthyology. 56 (6): 799–817. doi:10.1134/S0032945216060096. ISSN 1555-6425.
  5. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Glossogobius circumspectus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
  6. ^ Hoese, Douglass F.; Allen, Gerald R. (2015). “Descriptions of three new species of Glossogobius (Teleostei: Gobiidae) from New Guinea” (PDF). Zootaxa. 3986 (2): 201. doi:10.11646/zootaxa.3986.2.4. ISSN 1175-5334.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hiệu ứng Brita và câu chuyện tự học
Hiệu ứng Brita và câu chuyện tự học
Bạn đã bao giờ nghe tới cái tên "hiệu ứng Brita" chưa? Hôm nay tôi mới có dịp tiếp xúc với thuật ngữ này
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Lẩu ếch măng cay là một trong những món ngon trứ danh với hương vị hấp dẫn, được rất nhiều người yêu thích, cuốn hút người sành ăn
Review phim
Review phim "Muốn gặp anh"
Nhận xét về phim "Muốn gặp anh" (hiện tại phin được đánh giá 9.2 trên douban)
NFC và những ứng dụng thú vị của nó
NFC và những ứng dụng thú vị của nó
Chúng ta thường quan tâm đến Wifi, Bluetooth, Airdrop mà bỏ qua NFC và những ứng dụng thú vị của nó