Hạc vĩ |
---|
|
Phân loại khoa học |
---|
Giới (regnum) | Plantae |
---|
(không phân hạng) | Angiospermae |
---|
(không phân hạng) | Monocots |
---|
Bộ (ordo) | Asparagales |
---|
Họ (familia) | Orchidaceae |
---|
Phân họ (subfamilia) | Epidendroideae |
---|
Tông (tribus) | Dendrobieae |
---|
Phân tông (subtribus) | Dendrobiinae |
---|
Chi (genus) | Dendrobium |
---|
Loài (species) | D. aphyllum |
---|
Danh pháp hai phần |
---|
Dendrobium aphyllum (Roxb.) C.E.C.Fisch. (1928) |
Danh pháp đồng nghĩa |
---|
- Limodorum aphyllum Roxb. (1795) (Basionym)
- Cymbidium aphyllum (Roxb.) Sw. (1799)
- Epidendrum aphyllum (Roxb.) Poir. (1810)
- Dendrobium cucullatum R.Br. (1821)
- Dendrobium pierardii Roxb. ex Hook. (1822)
- Dendrobium macrostachyum Lindl. (1830)
- Dendrobium tetrodon Rchb.f. ex Lindl. (1859)
- Dendrobium stuartii F.M.Bailey (1884)
- Dendrobium pierardii var. cucullatum (R.Br.) Hook.f. (1890)
- Callista aphylla (Roxb.) Kuntze (1891)
- Callista macrostachya (Lindl.) Kuntze (1891)
- Callista stuartii (F.M.Bailey) Kuntze, (1891)
- Callista tetrodon (Rchb.f. ex Lindl.) Kuntze (1891)
- Dendrobium gamblei King & Pantl. (1897)
- Dendrobium viridicatum Ridl. (1899)
- Dendrobium tetrodon var. vanvuurenii J.J.Sm. (1920)
- Dendrobium whiteanum T.E.Hunt (1951)
- Dendrobium madrasense A.D.Hawkes (1963)
- Dendrobium aphyllum var. cucullatum (R.Br.) P.K.Sarkar (1984)
- Dendrobium aphyllum var. katakianum I.Barua (2001)
|
Hạc vĩ hay ngọc lan, thạch hộc không lá, lan hoàng thảo hạc vĩ, vô diệp thạch hộc (danh pháp hai phần: (Dendrobium aphyllum) là một loài lan trong chi Lan hoàng thảo.
Cây phân bố từ Nam Á đến Đông Nam Á. Tại Việt Nam, cây có mặt ở các khu vực: Khánh Hòa, Lâm Đồng và miền Nam Việt Nam[1].
- ^ Nguyễn Tiến Bân (chủ biên) (2005). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập III. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr. 565.