Họ Cá đông

Họ Cá đông
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Liên bộ (superordo)Acanthopterygii
Nhánh Percomorphaceae
(không phân hạng)Ovalentaria
Họ (familia)Plesiopidae
Günther, 1861[1]
Các phân họ
Danh pháp đồng nghĩa
  • Acanthoclinidae

Họ Cá đông (Danh pháp khoa học: Plesiopidae) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược,[2] nhưng gần đây đã được đề xuất tách ra ở vị trí không xác định (incertae sedis) trong nhánh Ovalentaria.[3][4][5] Chúng phân bố ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ WoRMS (2017). Nicolas Bailly (biên tập). “Plesiopidae Günther, 1861”. FishBase. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  2. ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2019). "Plesiopidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2019.
  3. ^ Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288
  4. ^ Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2017. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 4, 2017. BMC Evolutionary Biology BMC series – open, inclusive and trusted 2017 17:162. doi:10.1186/s12862-017-0958-3
  5. ^ J. S. Nelson; T. C. Grande; M. V. H. Wilson (2016). Fishes of the World (ấn bản thứ 5). Wiley. tr. 752. ISBN 978-1-118-34233-6. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  6. ^ a b c d Có ở Việt Nam.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan