Họ Cá sạo

Họ Cá sạo
Haemulon album
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Perciformes
Liên họ: Percoidea
Họ: Haemulidae
T. N. Gill, 1885[1]
Subfamilies[2]
Các đồng nghĩa[1][3]

Họ Cá sạo (Danh pháp khoa học: Haemulidae) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes nhưng hiện nay xếp trong bộ Lutjaniformes.[cần dẫn nguồn] Tên gọi phổ biến của nhiều loài trong tiếng Anh là grunt. Các loài cá trong họ này phân bố ở các vùng biển nhiệt đới, với khoảng 134 loài xếp trong 19 chi.[4] Chúng là loài săn mồi dưới đáy, Họ này cũng tham gia vào các mối quan hệ hỗ sinh với các loài cá bống của chi Elacatinus, cho phép những con cá này ăn các sinh vật ký sinh ngoài trên cơ thể chúng.

Các phân họ và chi

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Richard van der Laan; William N. Eschmeyer & Ronald Fricke (2014). “Family-group names of Recent fishes”. Zootaxa. 3882 (2): 001–230.
  2. ^ a b c José Julián Tavera; P. Arturo Acero; Eduardo F Balart; Giacomo Bernardi (2012). “Molecular phylogeny of grunts (Teleostei, Haemulidae), with an emphasis on the ecology, evolution, and speciation history of New World species”. BMC Evolutionary Biology. 12 (57): 57. doi:10.1186/1471-2148-12-57. PMC 3472276. PMID 22537107.
  3. ^ J. S. Nelson; T. C. Grande; M. V. H. Wilson (2016). Fishes of the World (ấn bản thứ 5). Wiley. tr. 457. ISBN 978-1-118-34233-6. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  4. ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2019). "Haemulidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2019.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Haemulidae tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Haemulidae tại Wikimedia Commons
  • Froese Rainer & Daniel Pauly, eds. (2006). "Haemulidae" in FishBase. March 2006 version.
  • Johnson, G.D. & Gill, A.C. (1998). Paxton, J.R. & Eschmeyer, W.N., ed. Encyclopedia of Fishes. San Diego: Academic Press. p. 184. ISBN 0-12-547665-5.
  • Sazima, I.; et al. (September 2000). "Daily cleaning activity and diversity of clients of the barber goby, Elacatinus figaro, on rocky reefs in southeastern Brazil". Environmental Biology of Fishes 59 (1): 69–77. doi:10.1023/a:1007655819374.
  • Sepkoski, J. (2002). “A compendium of fossil marine animal genera”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Jujutsu Kaisen là một series có rất nhiều nhân vật khác nhau, với những khả năng, tính cách và cốt truyện vô cùng đa dạng
Tóm tắt One Piece chương 1092: Sự cố
Tóm tắt One Piece chương 1092: Sự cố "Bạo chúa tấn công Thánh địa"
Chương bắt đầu với việc Kuma tiếp cận Mary Geoise. Một số lính canh xuất hiện để ngăn ông ta lại, nhưng Kuma sử dụng "Ursus Shock" để quét sạch chúng.
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Gin chỉ không thích hành động đeo bám thôi, chứ đâu phải là anh Gin không thích Sacchan
Bạn biết những biện pháp bảo vệ mắt nào?
Bạn biết những biện pháp bảo vệ mắt nào?
Cùng tìm hiểu những biện pháp bảo vệ đôi mắt các bạn nhé