Họ Côn lan

Họ Côn lan
Côn lan (Trochodendron aralioides)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Trochodendrales
Họ (familia)Trochodendraceae
Eichler, 1865
Chi điển hình
Trochodendron
Siebold & Zucc., 1833
Các chi
Xem văn bản

Họ Côn lan (danh pháp khoa học: Trochodendraceae) là một họ thực vật có hoa.

Hệ thống APG II năm 2003 (không thay đổi so với hệ thống APG năm 1998), công nhận họ này nhưng không đặt nó vào bộ nào mà đặt nó như là một trong các dòng dõi cơ sở của thực vật hai lá mầm thật sự. Như là một tùy chọn chuẩn, APG (trong cả hai phiên bản) chấp nhận họ này là họ của 2 loài, đều là cây thân gỗ, nhưng cho phép tùy chọn tách riêng loài thứ hai ra thành họ riêng của nó, gọi là Tetracentraceae (họ Thủy thanh). Việc chia tách như thế tạo ra hai họ, mỗi họ chỉ có 1 loài cây thân gỗ với họ Tetracentraceaethủy thanh[1] (Tetracentron sinense) có ở tây nam Trung QuốcNepal, còn họ Trochodendraceae với côn lan[2] (Trochodendron aralioides) có ở Nhật Bản và miền bắc Đài Loan. Hai loài cây này chia sẻ đặc trưng chung là có chất gỗ (xylem) thứ cấp không có mạch, và đây là điều cực hiếm trong số thực vật hạt kín. Do lớp gỗ không có mạch gợi ý về tính nguyên thủy của hai loài này nên chúng luôn nhận được sự chú ý từ giới các nhà phân loại học.

Tuy nhiên, từ hệ thống APG III năm 2009 trở đi, họ Côn lan được công nhận là họ duy nhất trong bộ Côn lan (Trochodendrales)[3], chứa hai loài nói trên.

Hệ thống Cronquist năm 1981 chấp nhận cả hai họ và đặt chúng trong bộ Côn lan thuộc phân lớp Hamamelidae của lớp Magnoliopsida.

Hệ thống Dahlgren có sự lựa chọn tương tự trong cấp họ và bộ, nhưng đặt bộ này trong siêu bộ Rosanae của phân lớp Magnoliidae.

Hệ thống Engler phiên bản cập nhật năm 1964 đặt cả hai họ trong bộ lớn Magnoliales của phân lớp Archychlamydeae thuộc lớp Dicotyledoneae.

Hệ thống Wettstein cập nhật lần cuối năm 1935 hợp nhất cả hai loài trong họ Trochodendraceae và đặt trong bộ Polycarpicae (tên gọi cũ hơn của bộ Magnoliales) thuộc phân lớp Choripetalae của lớp Dicotyledones.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tên gọi phiên dịch từ tiếng Trung của 水青.
  2. ^ Tên gọi phiên dịch từ tiếng Trung của 昆欄.
  3. ^ Trochodendrales

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] 500 ngày của mùa hè | (500) Days of Summer
[Review] 500 ngày của mùa hè | (500) Days of Summer
(500) days of summer hay 500 ngày của mùa hè chắc cũng chẳng còn lạ lẫm gì với mọi người nữa
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Leon với kiểu chính sách bế quan tỏa cảng nhiều năm do Carrera thì việc có tham gia đổi mới kinh tế hay không phải xem chính sách của ông này
Sự Kiện Impact - Bí mật ẩn chứa trong tên của trò chơi
Sự Kiện Impact - Bí mật ẩn chứa trong tên của trò chơi
Sự Kiện Impact đã được tôi nêu ra là dùng để chỉ hiện tượng một nền văn minh phải đối mặt với sự diệt vong
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung Izumo có năng lực sinh tồn cao, có thể tự buff ATK và xoá debuff trên bản thân, sát thương đơn mục tiêu tạo ra tương đối khủng