Họ Hoàng đằng

Họ Hoàng đằng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Gentianales
Họ (familia)Gelsemiaceae
Struwe & V.A.Albert, 1994
Chi điển hình
Gelsemium
Juss., 1789
Các chi

Họ Hoàng đằng hay họ Lá ngón (danh pháp khoa học: Gelsemiaceae) là một họ của thực vật có hoa hai lá mầm, thuộc về bộ Long đởm (Gentianales)[1]. Cho tới gần đây, họ này chỉ chứa 2 chi là: GelsemiumMostuea, nhưng gần đây chi Pteleocarpa với chỉ 1 loài (Pteleocarpa lamponga) đã được chuyển sang họ này.

Chi Gelsemium có 3 loài, một loài có nguồn gốc ở vùng Đông Nam Á và miền nam Trung Quốclá ngón và hai loài có nguồn gốc ở vùng đông nam Hoa Kỳ, MéxicoTrung Mỹ.

Tám tới mười loài trong chi Mostuea có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới của Nam Mỹ, châu PhiMadagascar.

Hai chi này trước đây được phân loại trong họ Mã tiền (Loganiaceae)[2]; họ Hoàng đằng chỉ được miêu tả kể từ năm 1994 và nó phân biệt với họ Mã tiền do không có nhựa mủ (latex) trong thân cây và lá kèm, cũng như các hoa dị nhụy với tràng hoa màu trắng hay vàng, các bầu nhụy thượng[3].

Năm 2014, một nghiên cứu phát sinh chủng loài phân tử về lamiids (tức Garryidae) đã dung giải Gelsemiaceae như là đơn vị phân loại chị-em với chi dị thường Pteleocarpa[4]. Các tác giả của công trình nghiên cứu này cho rằng Gelsemiaceae nên được mở rộng để gộp cả Pteleocarpa. Mô tả sửa đổi cho họ Gelsemiaceae mở rộng đã được công bố năm 2014 để chứa thêm Pteleocarpa.[5] Trong hệ thống APG IV công bố năm 2016, Pteleocarpa cũng được gộp trong Gelsemiaceae.[6]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III” (PDF). Botanical Journal of the Linnean Society. 161 (2): 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ Peter F. Stevens (2001 onwards). "Gelsemiaceae" At: Angiosperm Phylogeny Website. At: Botanical Databases At: Missouri Botanical Garden Website. (xem Liên kết ngoài dưới đây)
  3. ^ Lena Struwe, Victor A. Albert & Birgitta Bremer. 1994. "Cladistics and family level classification of the Gentianales". Cladistics 10(2):175-206. doi:10.1111/j.1096-0031.1994.tb00171.x
  4. ^ Nancy F. Refulio-Rodriguez & Richard G. Olmstead. 2014. "Phylogeny of Lamiidae". American Journal of Botany 101(2):287-299. doi:10.3732/ajb.1300394.
  5. ^ Lena Struwe, Valerie L. Soza, Sugumaran Manickam & Richard G. Olmstead. 2014. "Gelsemiaceae (Gentianales) expanded to include the enigmatic Asian genus Pteleocarpa". Botanical Journal of the Linnean Society 175(4):482–496. doi:10.1111/boj.12182.
  6. ^ Angiosperm Phylogeny Group (2016). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG IV” (PDF). Botanical Journal of the Linnean Society. 181 (1): 1–20. doi:10.1111/boj.12385. ISSN 0024-4074.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn tính năng Thần Hỏa LMHT
Hướng dẫn tính năng Thần Hỏa LMHT
Thần Hỏa là một hệ thống thành tựu theo dõi chỉ số trên từng vị tướng giúp lưu lại, vinh danh và khoe mẽ nhưng khoảnh khắc thú vị trong và ngoài trận đấu
14 nguyên tắc trong định luật Murphy
14 nguyên tắc trong định luật Murphy
Bạn có bao giờ nghiệm thấy trong đời mình cứ hôm nào quên mang áo mưa là trời lại mưa; quên đem chìa khóa thì y rằng không ai ở nhà
Điều gì xảy ra khi một Ackerman thức tỉnh sức mạnh
Điều gì xảy ra khi một Ackerman thức tỉnh sức mạnh
Khi một Ackerman thức tỉnh sức mạnh, họ sẽ thường phải hứng chịu những cơn đau đầu đột ngột
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Chưa bao giờ trong lịch sử có nền kinh tế của một quốc gia hồi phục nhanh như vậy sau chiến tranh và trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới.