Họ Lữ đằng

Họ Lữ đằng
Torenia glabra
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Linderniaceae
Borsch, K.Müll., & Eb.Fisch., 2005[1]
Chi điển hình
Lindernia
All., 1766
Các chi
Xem văn bản.

Họ Lữ đằng (danh pháp khoa học: Linderniaceae) là một họ thực vật có hoa, được APG xếp trong bộ Hoa môi (Lamiales), bao gồm khoảng 17-19 chi và 220-255 loài, phân bố rộng khắp thế giới, nhưng chủ yếu là trong khu vực nhiệt đới Tân thế giới.

Trong các hệ thống phân loại khác, nó từng là một phần của họ Scrophulariaceae nghĩa rộng hay gần đây hơn là một phần của họ Plantaginaceae nghĩa rộng, nhưng một số tác giả lại chứng minh rằng đơn vị phân loại này nên được tách ra[2][3] từ các họ kể trên, như là họ mới, gọi là Linderniaceae,[4] và hiện tại nó được Haston và ctv. 2007 công nhận (gọi là LAPG II) như là "họ hậu-APG II"[5] và trong Hệ thống APG III.[1]

Các chi đa dạng nhất bao gồm Vandellia (55 loài), Torenia (51 loài), Crepidorhopalon (30 loài), Lindernia nghĩa hẹp (30 loài).

Các chi dưới đây lấy theo GRIN[6] và APG, với sự phục hồi các chi Bonnaya, Vandellia và định nghĩa chi mới Linderniella từ một phần chi Lindernia nghĩa rộng đa ngành:[7]

  • Artanema D.Don (bao gồm cả Ourisianthus): 3 loài vừng đất.
  • Bampsia Lisowski & Mielcarek: 2 loài.
  • Bonnaya Link & Otto[7]: 13 loài.
  • Chamaegigas Dinter[8]. 1 loài. Có thể gộp trong Lindernia.
  • Craterostigma Hochst.: 26 loài. Đôi khi coi là một phần của chi Lindernia.[9]
  • Crepidorhopalon Eb.Fisch.: 30 loài.
  • Hartliella Eb.Fisch.: 4 loài.
  • Legazpia Blanco[8]: Lê ga, tô liên, cỏ bướm. Có thể gộp trong Torenia.
  • Lindernia All. (bao gồm cả Bradshawia, Hemiarrhena, Ilysanthes, Strigina, Trichotaenia): 43 loài lữ đằng, mẫu thảo.
  • Linderniella Eb.Fisch., Schäferh. & Kai Müll., 2013[7]: 16 loài.
  • Micranthemum Michx. (bao gồm cả Amphiolanthus, Hemisiphonia): 13 loài.
  • Picria Lour. (bao gồm cả Caranga, Curanga): 1 loài mật đất, thanh ngâm (Picria fel-terrae).
  • Pierranthus Bonati: 1 loài thạch hoa đầu (Pierranthus capitatus).
  • Schizotorenia T.Yamaz.: 2 loài dị tô liên.
  • Scolophyllum T.Yamaz.: 3 loài gai diệp ô rô.
  • Stemodiopsis Engl.: 6 loài.
  • Torenia L.: 51-65 loài tô liên, cỏ bướm.
  • Vandellia L.[7]
  • Yamazakia W.R.Barker et al. (bao gồm cả Tittmannia): 2 loài.[10]

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài trong phạm vi họ Lữ đằng dưới đây dựa theo Fischer và ctv. (2013), với hiệu chỉnh (với Yamazakia) theo Barker và ctv. (2018):[7][10]

 Linderniaceae 

Torenia

Bonnaya

Artanema

Craterostigma

Linderniella

Chamaegigas

Vandellia

Yamazakia

Lindernia s. s

Micranthemum

Crepidorhopalon

Stemodiopsis

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Angiosperm Phylogeny Group (2009). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III” (PDF). Botanical Journal of the Linnean Society. 161 (2): 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ Albach, D. C.; Meudt, H. M.; Oxelman, B. (2005). “Piecing together the "new" Plantaginaceae”. American Journal of Botany. 92 (2): 297–315. doi:10.3732/ajb.92.2.297. PMID 21652407. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2009.
  3. ^ Oxelman, B.; Kornhall, P.; Olmstead, R. G.; Bremer, B. (2005). “Further disintegration of Scrophulariaceae”. Taxon. 54 (2): 411–425. doi:10.2307/25065369. JSTOR 25065369.
  4. ^ Rahmanzadeh, R.; Müller, K.; Fischer, E.; Bartels, D.; Borsch, T. (2005). “The Linderniaceae and Gratiolaceae are further lineages distinct from the Scrophulariaceae (Lamiales)”. Plant Biology. 7 (1): 67–78. doi:10.1055/s-2004-830444. PMID 15666207.
  5. ^ Haston E., Richardson J. E., Stevens P. F., Chase M. W., Harris D. J. (2007). “A linear sequence of Angiosperm Phylogeny Group II families”. Taxon. 56 (1): 7–12.
  6. ^ “Germplasm Resources Information Network”. Cục Nghiên cứu Nông nghiệp Hoa Kỳ. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2007.
  7. ^ a b c d e Fischer, Eberhard; Schäferhoff, Bastian; Müller, Kai (tháng 12 năm 2013). “The phylogeny of Linderniaceae — The new genus Linderniella, and new combinations within Bonnaya, Craterostigma, Lindernia, Micranthemum, Torenia and Vandellia. Willdenowia. Botanic Garden and Botanical Museum Berlin. 43 (2): 209–238. doi:10.3372/wi.43.43201.
  8. ^ a b www.mobot.org
  9. ^ “Lindernia All”. A Catalogue of the Vascular Plants of Madagascar. Missouri Botanical Garden and Muséum National d'Histoire Naturelle.
  10. ^ a b Ed Biffin, W. R. (Bill) Barker, Bruce Wannan & Yi-Shou Liang, 2018. The phylogenetic placement of Australian Linderniaceae and implications for generic taxonomy. Australian Systematic Botany 31(3) 241-251. doi:10.1071/SB17058

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Đã bao giờ bạn say mà còn ra gió trong tình trạng kiệt sức nhưng lại được dựa vào bờ vai thật an toàn mà thật thơm chưa?
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Khi thưởng thức một bộ Manga hay Anime hấp dẫn, hay khi tìm hiểu thông tin về chúng, có lẽ không ít lần bạn bắt gặp các thuật ngữ
Mondstadt và Đại thảm họa Thủy Triều Đen
Mondstadt và Đại thảm họa Thủy Triều Đen
Bối cảnh rơi vào khoảng thời gian khoảng 500 năm sau cuộc khởi nghĩa nhân dân cuối cùng ở Mondstadt kết thúc, Venessa thành lập Đội Kỵ Sĩ Tây Phong để bảo vệ an toàn và duy trì luật pháp cho đất nước
Sơ lược về White Room - Classroom of the Elite
Sơ lược về White Room - Classroom of the Elite
White Room (ホワイトルーム, Howaito Rūmu, Việt hoá: "Căn phòng Trắng") là một cơ sở đào tạo và là nơi nuôi nấng Kiyotaka Ayanokōji khi cậu còn nhỏ