Họ Màn màn

Họ Màn màn
Cleome hassleriana
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Brassicales
Họ (familia)Cleomaceae
Horan., 1834
Chi điển hình
Cleome
L., 1753
Các chi
Xem văn bản

Họ Màng màng hay họ Màn màn (danh pháp khoa học: Cleomaceae, đồng nghĩa: Oxystylidaceae) là một họ nhỏ trong thực vật có hoa thuộc bộ Cải (Brassicales), theo truyền thống được gộp trong họ Bạch hoa (Capparaceae), nhưng gần đây đã được nâng cấp lên thành một họ mới khi các chứng cứ DNA chỉ ra rằng các chi nằm trong nhóm này có họ hàng gần gũi với họ Cải (Brassicaceae) hơn là so với các loài trong họ Capparaceae.

Theo website của APG, họ Cleomaceae bao gồm khoảng 300 loài trong 10 chi[1], với chi Cleome chứa khoảng 275 loài (khi bao gồm cả chi Podandrogyne).

Các chi sau đây được đặt trong họ Cleomaceae:[2]

  • Cleome L. (bao gồm cả Buhsea, Celome, Chilocalyx, Decastemon, Dianthera, Isomeris, Justago, Pedicellaria, Physostemon, Rorida, Roridula, Tetrateleia, Tetratelia): màng màng
  • Cleomella DC.
  • Dactylaena Schult.f.
  • Haptocarpum Ule
  • Oxystylis Torr. & Frem.
  • Podandrogyne Ducke (có thể là một phần của chi Cleome).
  • Polanisia Rafinesque (bao gồm cả Cristatella)
  • Wislizenia Engelm.

Các chi sau đây có thể coi là độc lập hoặc là một phần của chi Cleome:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Stevens P. F. (2001 trở đi) Angiosperm Phylogeny Website: Cleomaceae.
  2. ^ Germplasm Resources Information Network: Cleomaceae Lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015 tại Wayback Machine

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Tư duy thiết kế (Design Thinking) là một hệ tư tưởng và quy trình giải quyết các vấn đề phức tạp theo cách lấy người dùng cuối (end-user) làm trung tâm
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Vị thần của vĩnh hằng tuy vô cùng nổi tiếng trong cộng đồng người chơi, nhưng sự nổi tiếng lại đi kèm tai tiếng
"I LOVE YOU 3000" Câu thoại hot nhất AVENGERS: ENDGAME có nguồn gốc từ đâu?
“I love you 3000” dịch nôm na theo nghĩa đen là “Tôi yêu bạn 3000 ”
Mavuika
Mavuika "bó" char Natlan
Nộ của Mavuika không sử dụng năng lượng thông thường mà sẽ được kích hoạt thông qua việc tích lũy điểm "Chiến ý"