Họ Nhặng

Calliphoridae
Nhặng Chrysomya megacephala đực
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Diptera
Phân bộ (subordo)Brachycera
Phân thứ bộ (infraordo)Muscomorpha
Phân nhánh động vật (subsectio)Calyptratae
Liên họ (superfamilia)Oestroidea
Họ (familia)Calliphoridae
Phân họ

Họ Nhặng[4] (danh pháp khoa học: Calliphoridae) là một họ thuộc bộ Hai cánh (Diptera) với khoảng 1.100 loài đã biết. Đây là một họ không đơn ngành và đang có nhiều tranh cãi về việc các đơn vị phân loại dưới họ[5] và một số trong chúng đã được công nhận là họ riêng (như Bengaliidae, Helicoboscidae, Polleniidae, Rhiniidae).

Nhặng Pollenia rudis cái
Đầu nhặng Calliphora vomitoria chụp gần
Nhặng Stomorhina lunata đực
Một mẫu vật nhặng Calliphora livida

Sau đây là danh sách một số chi thuộc họ Nhặng:

Nguồn: MYIA,[6] FE,[7] Nomina,[8] A/O DC[9]

Calliphora augur

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ UniProt. “Calliphoridae” (HTML). Truy cập {{{accessdate}}}. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  2. ^ Calliphoridae (TSN 151495) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  3. ^ Whitworth, Terry (2006). “Keys to the Genera and Species of blow Flies (Diptera: Calliphoridae) of America North of Mexico” (PDF). Proceedings of the Entomological Society of Washington. 108 (3): 689–725.
  4. ^ Tạ Huy Thịnh. Ghi nhận các loài ruồi thuộc các họ Muscidae, Calliphoridae, Sarcophagidae, Asilidae, Syrhidae và Tabanidae (insecta: Diptera) dọc tuyến đường Hồ Chí Minh ở 3 tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh. Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ ba. Hà Nội, 2009.
  5. ^ Yeates, D. K.; Wiegmann, B. M. (1999). “Congruence and controversy: toward a higher-level phylogeny of Diptera” (PDF). Annual Review of Entomology. 44: 397–428. doi:10.1146/annurev.ento.44.1.397. PMID 15012378. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2020.
  6. ^ Sabrosky, Curtis W. (1999). “Family-Group Names in Diptera An annotated catalog” (PDF). MYIA, The International Journal of the North American Dipterists' Society. Leiden: Backhuys Publishers. 10. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2012.
  7. ^ Knut Rognes & Pape, Thomas (ngày 19 tháng 4 năm 2007). “Taxon details: Calliphoridae”. Fauna Europaea version 1.1. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2008.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  8. ^ “Diptera: B–C”. Nomina - a classification of the Insects of North America as portrayed in Nomina Insecta Nearctica. 1998. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2008.
  9. ^ Kurahshi, Hiromu (ngày 28 tháng 5 năm 2007). “109. Family CALLIPHORIDAE”. Australasian/Oceanian Diptera Catalog. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn cày Genshin Impact tối ưu và hiệu quả nhất
Hướng dẫn cày Genshin Impact tối ưu và hiệu quả nhất
Daily Route hay còn gọi là hành trình bạn phải đi hằng ngày. Nó rất thú vị ở những ngày đầu và rất rất nhàm chán về sau.
[Visual Novel] White Album 2 Tiếng Việt
[Visual Novel] White Album 2 Tiếng Việt
Đây là bài đầu tiên mà tôi tập, và cũng là bài mà tôi đã thuần thục
Download anime Plunderer Vietsub
Download anime Plunderer Vietsub
Alcia, một thế giới bị chi phối bởi những con số, mọi người dân sinh sống tại đây đều bị ép buộc phải “count” một thứ gì đó
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.