Cynomya

Cynomya
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Diptera
Họ (familia)Calliphoridae
Phân họ (subfamilia)Calliphorinae
Tông (tribus)Calliphorini
Chi (genus)Cynomya
Robineau-Desvoidy, 1830
Loài điển hình
Musca mortuorum
Linnaeus, 1761
Các loài
Sources: UniProt,[1] FE,[2] ITIS[3]
Danh pháp đồng nghĩa

Cynomya là một chi ruồi trong họ Calliphoridae.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ UniProt. “Cynomya” (HTML). Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2008.
  2. ^ Rognes, Dr Knut; Pape, Dr Thomas (ngày 19 tháng 4 năm 2007). “Taxon details: Cynomya Robineau-Desvoidy 1830”. Fauna Europaea version 1.1. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2008.
  3. ^ Cynomya mortuorum (TSN 151566) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pokémon Nobelium
Pokémon Nobelium
Due to it's territorial extent over a large amount of land, Aloma is divided into two parts, Upper and Lower Aloma
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Đủ 10 thanh thì được thành tựu "Muôn Hoa Đua Nở Nơi Mục Rữa"
EGC (Employee-Generated Content) – Khi nhân viên trở thành tiếng nói thương hiệu
EGC (Employee-Generated Content) – Khi nhân viên trở thành tiếng nói thương hiệu
Employee-Generated Content (EGC) là nội dung dưới góc nhìn do nhân viên tự tạo ra và chia sẻ, phản ánh góc nhìn chân thực về công ty, sản phẩm hoặc môi trường làm việc.
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Phần 6 của chuỗi series phim Lật Mặt vẫn giữ được một phong cách rất “Lý Hải”, không biết phải diễn tả sao nhưng nếu cắt hết creadit