Họ Rắn ri

Họ Rắn ri
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Reptilia
Phân lớp (subclass)Diapsida
Phân thứ lớp (infraclass)Lepidosauromorpha
Liên bộ (superordo)Lepidosauria
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Homalopsidae
Günther, 1864
Các chi
Xem bài.

Họ Rắn ri (danh pháp khoa học: Homalopsidae) là một họ rắn, theo truyền thống được coi là một phân họ với danh pháp Homalopsinae trong họ Rắn nước (Colubridae).

Họ này theo truyền thống được chia ra thành khoảng 10 chi, với khoảng 48-53 loài rắn. Chúng là những loài rắn sống trong môi trường nước với thân hình mập mạp điển hình, và tất cả đều có nọc nhẹ. Chi Brachyorrhos có thể không chắc thuộc về họ này. Hai chi đơn loài đáng chú ý vì hình thái bất thường của chúng: Erpeton tentaculatum sở hữu một cặp phần phụ ngắn, nhiều thịt, lồi ra từ phía trước mõm, còn Bitia hydroides có các răng vòm miệng phình to độc đáo duy nhất. Các loài rắn thuộc chi Cerberus sống trong khu vực rừng thực vật ngập mặn đáng chú ý vì khả năng sử dụng kiểu bò uốn lượn ngang để vượt qua mặt bãi bùn trơn trượt khi thủy triều xuống. Các loài rắn thuộc chi FordoniaGerarda là nhóm rắn duy nhất biết xé con mồi ra trước khi ăn, kéo những con cua có mai mềm (mới lột xác) bằng cách cuốn mình lại thành một cái thòng lọng và thắt chặt con cua ở bên trong, đồng thời dùng đầu để xé con mồi ra thành nhiều mảnh nhỏ và nuốt từng miếng[1].

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu đồ nhánh vẽ theo Wiens et al. (2012)[2] và Pyron et al. (2013)[3].

 Caenophidia 

Acrochordidae (Acrochordoidea)

Xenodermatidae (một phần Colubridae nghĩa cũ)

Pareatidae (một phần Colubridae nghĩa cũ)

Viperidae

Homalopsidae (một phần Colubridae nghĩa cũ)

Lamprophiidae (một phần Colubridae nghĩa cũ)

Elapidae (gồm cả Hydrophiidae)

Colubridae nghĩa mới

Phát sinh chủng loài nội bộ họ Homalopsidae theo Figueroa et al. (2016)[4]

 Homalopsidae 

Brachyorrhos

Dieurostus

Pseudoferania

Myron

Phytolopsis

Subsessor

Homalopsis

Cerberus

Bitia

Erpeton

Cantoria

Gerarda

Fordonida

Hypsiscopus

Myrrophis

Enhydris

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Jayne, B.C.; Voris, H.K.; Ng, P.K.L. (2002), “Herpetology: Snake circumvents constraints on prey size”, Nature, 418 (6894): 143, doi:10.1038/418143a, PMID 12110878
  2. ^ Wiens John J., Carl R. Hutter, Daniel G. Mulcahy, Brice P. Noonan, Ted M. Townsend, Jack W. Sites, Tod W. Reeder, 2012. Resolving the phylogeny of lizards and snakes (Squamata) with extensive sampling of genes and species. Biol. Lett. 8(6): 1043-1046, doi:10.1098/rsbl.2012.0703.
  3. ^ Pyron Robert Alexander, Frank T. Burbrink, John J. Wiens, 2013. A phylogeny and revised classification of Squamata, including 4161 species of lizards and snakes. BMC Evol. Biol. 13(1) 93, doi:10.1186/1471-2148-13-93.
  4. ^ Figueroa, A.; McKelvy, A. D.; Grismer, L. L.; Bell, C. D.; Lailvaux, S. P. (2016). “A species-level phylogeny of extant snakes with description of a new colubrid subfamily and genus”. PLoS ONE. 11: e0161070.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
3 nhóm kỹ năng kiến thức bổ ích giúp bạn trở thành một ứng viên sáng giá
3 nhóm kỹ năng kiến thức bổ ích giúp bạn trở thành một ứng viên sáng giá
Hiện nay với sự phát triển không ngừng của xã hội và công nghệ, việc chuẩn bị các kỹ năng bổ ích cho bản thân
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Erga Kenesis Di Raskreia (Kor. 에르가 케네시스 디 라스크레아) là Lãnh chúa hiện tại của Quý tộc. Cô ấy được biết đến nhiều hơn với danh hiệu Lord hơn là tên của cô ấy.
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
TVA (Cơ quan quản lý phương sai thời gian)
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Sau thảm kịch xảy ra với chị gái và ngôi làng của mình, Goblin Slayer được một mạo hiểm giả tộc Rhea cứu giúp