Theo truyền thống, họ Colubridae đã được định nghĩa không như là một nhóm tự nhiên, do nhiều chi/loài trên thực tế có quan hệ họ hàng gần với các nhóm rắn khác, chẳng hạn với họ rắn hổ, hơn là với nhau trong nội bộ họ này[1]. Như thế, dường như nó là một đơn vị phân loại thùng rác chứa các loài rắn không phù hợp để xếp vào chỗ nào khác[2].
Họ Rắn nước như định nghĩa này bao gồm trên 1.800 loài[3]. Sự phân chia họ Colubridae thành 12 phân họ lần đầu tiên được đề cập tới trong nghiên cứu của Zaher (1999)[4] bao gồm:
Một số nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây như Lawson et al., 2005[5]; Vidal et al., 2007[6]; Wiens et al., 2008[7]; Zaher et al., 2009[8]; Pyron et al., 2010[9] đã tách họ Colubridae đa ngành này thành các họ sau:
Colubridae nghĩa mới: Khoảng 1.596-1.600 loài (có thể gộp hoặc tách riêng họ Dipsadidae/Xenodontidae, nếu tách thì họ Dipsadidae này chứa khoảng 752 loài). Họ này có thể chia ra thành các phân họ như sau[10][11]:
^Fry B.G.; Vidal N.; van der Weerd L.; Kochva E.; Renjifo C. (2009). “Evolution and diversification of the Toxicofera reptile venom system”. Journal of Proteomics. 72: 127–136. doi:10.1016/j.jprot.2009.01.009.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
^Zaher H., 1999. Hemipenial morphology of the South American xenodontine snakes, with a proposal for a monophyletic Xenodontinae and a reappraisal of colubroid hemipenes. Bull. Am. Mus. Nat. Hist. 240, 1–168.
^Lawson R., Slowinski J.B., Crother B.I., Burbrink F.T., 2005. Phylogeny of the Colubroidea (Serpentes): new evidence from mitochondrial and nuclear genes. Mol. Phylogenet. Evol. 37, 581–601
^Vidal N., Delmas A.-S., David P., Cruaud C., Couloux A., Hedges S.B., 2007. The phylogeny and classification of caenophidian snakes inferred from seven nuclear protein-coding genes. C.R. Biologies 330, 182–187.
^Wiens J.J., Kuczynski C.A., Smith S.A., Mulcahy D.G., Sites Jr. J.W., Townsend T.M., Reeder T.W., 2008. Branch lengths, support, and congruence: testing the phylogenomic approach with 20 nuclear loci in snakes. Syst. Biol. 57, 420–431
^Zaher H., Grazziotin F.G., Cadle J.E., Murphy R.W., Moura-Leite J.C., Bonatto S.L.,
2009. Molecular phylogeny of advanced snakes (Serpentes, Caenophidia) with an emphasis on South America xenodontines: a revised classification and descriptions of new taxa. Pap. Av. Zool. 49, 115–153
^Pyron R.A., Burbrink F.T., Colli G.R., Montes de Oca A.N., Vitt L.J., Kuczynski C.A., Wiens J.J., 2010. The phylogeny of advanced snakes (Colubroidea), with discovery of a new subfamily and comparison of support methods for likelihood trees. Molecular Phylogenetics and Evolution 58: 329–342.
Bối cảnh rơi vào khoảng thời gian khoảng 500 năm sau cuộc khởi nghĩa nhân dân cuối cùng ở Mondstadt kết thúc, Venessa thành lập Đội Kỵ Sĩ Tây Phong để bảo vệ an toàn và duy trì luật pháp cho đất nước