Họ Thanh giáp diệp | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Aquifoliales |
Họ (familia) | Helwingiaceae Decne., 1836 |
Chi điển hình | |
Helwingia Willd., 1806 | |
Các chi | |
Helwingia |
Họ Thanh giáp diệp (danh pháp khoa học: Helwingiaceae) là một họ nhỏ trong thực vật có hoa, bao gồm 2-5 loài trong một chi duy nhất là Helwingia.
Các loài cây trong họ này là các cây bụi hay cây gỗ nhỏ, với các lá mọc so le, và cụm hoa nhỏ mọc thành chùm ở mặt trên phiến lá, dạng xim hoa. Các lá kèm nhỏ và có lông ở rìa. Các hoa đơn tính khác gốc, chỉ có một vòng bao hoa, bầu nhụy thượng. Quả là loại quả mọng tựa như quả hạch.
Chúng sinh sống trong khu vực có khí hậu ôn đới của miền đông châu Á: từ Nepal (khu vực Hymalaya) qua Trung Quốc tới Nhật Bản. Tại Việt Nam, phát hiện có 2 loài là: Thanh giáp diệp hay lá dâng hoa (H. japonica), sinh sống tại khu vực Lào Cai, Hà Giang và Hòa Bình. Loài còn lại là lá dâng hoa Hi Mã Lạp Sơn hay thanh giáp, hen vin, ha huỳnh (hạ huỳnh) (Helwingia himalaica) ở Lào Cai (núi Tả Van).
Phân loại APG II (2003) đặt họ này trong bộ Nhựa ruồi (Aquifoliales), cùng với các họ như họ Nhựa ruồi (Aquifoliaceae) và họ Phyllonomaceae.
Họ này không được công nhận trong phân loại Cronquist (1981), trong đó người ta đặt chi Helwingia vào trong họ Sơn thù du (Cornaceae).
Biểu đồ phát sinh chủng loài của họ Thanh giáp diệp trong bộ Nhựa ruồi như sau:
Aquifoliales |
| ||||||||||||||||||||||||