Họ Xương bồ

Họ Xương bồ
Minh họa trong sách của Koehler (1887)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Acorales
Reveal[1]
Họ (familia)Acoraceae
Martinov, 1820[1]
Chi điển hình
Acorus
L., 1753
Bản đồ phân bổ họ Xương bồ
Bản đồ phân bổ họ Xương bồ
Các chi
Xem văn bản
Danh pháp đồng nghĩa[2]
Calamus Garsault

Họ Xương bồ (danh pháp khoa học: Acoraceae) là một họ trong thực vật có hoa. Chi duy nhất của nó là Acorus với khoảng từ 2-4 tới 7-9 loài, tùy theo nguồn dữ liệu.

Mặc dù họ Acoraceae ban đầu đã được miêu tả vào năm 1820, nhưng chi Acorus theo truyền thống hay được đưa vào họ Ráy (Araceae) trong phần lớn các hệ thống phân loại kinh điển, chẳng hạn như trong hệ thống Cronquist. Họ này gần đây đã được phục hồi lại, do kết quả của các nghiên cứu hệ thống hóa ở mức phân tử chỉ ra rằng Acorus không có quan hệ họ hàng gần với họ Araceae hay bất kỳ họ thực vật một lá mầm nào. Hệ thống APG II năm 2003 (không thay đổi từ hệ thống APG năm 1998), công nhận họ này và đặt nó trong bộ của chính nó là bộ Xương bồ (Acorales), thuộc nhánh thực vật một lá mầm.[3][4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Reveal, James L. (ngày 17 tháng 2 năm 2011). “Indices Nominum Supragenericorum Plantarum Vascularium – S, Solanales”. Indices Nominum Supragenericorum Plantarum Vascularium Alphabetical Listing by Genera of Validly Published Suprageneric Names. University of Maryland and Cornell University.
  2. ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families
  3. ^ Givnish, Thomas J.; Ames, Mercedes; McNeal, Joel R.; McKain, Michael R.; Steele, P. Roxanne; dePamphilis, Claude W.; Graham, Sean W.; Pires, J. Chris; Stevenson, Dennis W.; Zomlefer, Wendy B.; Briggs, Barbara G.; Duvall, Melvin R.; Moore, Michael J.; Heaney, J. Michael; Soltis, Douglas E.; Soltis, Pamela S.; Thiele, Kevin; Leebens-Mack, James H. (ngày 27 tháng 12 năm 2010). “Assembling the Tree of the Monocotyledons: Plastome Sequence Phylogeny and Evolution of Poales”. Annals of the Missouri Botanical Garden. 97 (4): 584–616. doi:10.3417/2010023.
  4. ^ Soltis, D. E.; Smith, S. A.; Cellinese, N.; Wurdack, K. J.; Tank, D. C.; Brockington, S. F.; Refulio-Rodriguez, N. F.; Walker, J. B.; Moore, M. J.; Carlsward, B. S.; Bell, C. D.; Latvis, M.; Crawley, S.; Black, C.; Diouf, D.; Xi, Z.; Rushworth, C. A.; Gitzendanner, M. A.; Sytsma, K. J.; Qiu, Y.-L.; Hilu, K. W.; Davis, C. C.; Sanderson, M. J.; Beaman, R. S.; Olmstead, R. G.; Judd, W. S.; Donoghue, M. J.; Soltis, P. S. (ngày 8 tháng 4 năm 2011). “Angiosperm phylogeny: 17 genes, 640 taxa”. American Journal of Botany. 98 (4): 704–730. doi:10.3732/ajb.1000404. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan