Hồ Tà Thi Trục Hầu Đê 湖斜尸逐侯鞮 | |
---|---|
Thiền vu Nam Hung Nô | |
Nhiệm kỳ 63─85 | |
Tiền nhiệm | Khâu Trừ Xa Lâm Đê |
Kế nhiệm | Y Đồ Vu Lư Đê |
Thông tin cá nhân | |
Mất | 85 |
Giới tính | nam |
Gia quyến | |
Thân phụ | Hải Lạc Thi Trục Đê thiền vu |
Anh chị em | Hưu Lan Thi Trục Hầu Đê thiền vu, Hải Đồng Thi Trục Hầu Đê thiền vu, An Quốc thiền vu |
Hậu duệ | Vạn Thị Thi Trục Hầu Đê thiền vu, Ô Kê Hầu Thi Trục Đê thiền vu, Khứ Đặc Nhược Thi Trục Tựu thiền vu |
Hồ Tà Thi Trục Hầu Đê thiền vu (giản thể: 湖斜尸逐侯鞮单于; phồn thể: 湖斜尸逐侯鞮單于; bính âm: Húxiéshīzhúhóudīchányú, ?-85), thuộc Luyên Đê thị, danh là "Trường", là con trai của Hải Lạc Thi Trục thiền vu của Nam Hung Nô. Năm Vĩnh Bình thứ 6 (63) thời Đông Hán, Khâu Trừ Xa Lâm Đê thiền vu mất, Trường được lập làm Hồ Tà Thi Trục Hầu Đê thiền vu. Năm 73, Hán Minh Đế phát tứ lộ đại quân chinh thảo Bắc Hung Nô, Hồ Tà Thi Trục Hầu Đê huye động nhân dân tham gia. Năm 85, Hồ Tà Thi Trục Hầu Đê mất.
Nam Hung Nô thiền vu | |
---|---|
Hải Lạc Thi Trục Đê / Khâu Phù Vưu Đê / Y Phạt Vu Lự Đê / Hải Đồng Thi Trục Hầu Đê / Khâu Trừ Xa Lâm Đê / Hồ Tà Thi Trục Hầu Đê / Y Đồ Vu Lư Đê / Hưu Lan Thi Trục Hầu Đê / An Quốc / Đình Độc Thi Trục Hầu Đê / Vạn Thị Thi Trục Hầu Đê / Ô Kê Hầu Thi Trục Đê / Khứ Đặc Nhược Thi Trục Tựu / Khuyết / Hô Lan Nhược Thi Trục Tựu / Y Lăng Thi Trục Tựu / Đồ Đặc Nhược Thi Trục Tựu / Hô Chinh / Khương Cừ / Trì Chí Thi Trục Hầu / Tu Bặc Cốt Đô Hầu | |
Tự lập hoặc không được thừa nhận | |
Thúc Kiện / Xa Nữu / Tu Bốc Cốt Đô Hầu |