Hawker Tornado

Tornado
Kiểu Máy bay tiêm kích
Nhà chế tạo Hawker Aircraft
Chuyến bay đầu 6 tháng 10 năm 1939
Sử dụng chính Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Không quân Hoàng gia
Số lượng sản xuất 4

Hawker Tornado là một loại máy bay tiêm kích của Anh trong Chiến tranh thế giới II, do hãng Hawker thiết kế chế tạo cho Không quân Hoàng gia.

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Anh Quốc

Tính năng kỹ chiến thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Thomas & Shores,[1] Mason[2]

Đặc điểm tổng quát

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • Súng: 12 × súng máy Browning.303 in (7,7 mm) (mẫu thử P5219 số 1) hoặc 4 × pháo Hispano 20 mm (mẫu thử số 2 và Centaurus P5224, HG641).

Hệ thống điện tử
TR 9 VHF R/T fitted (P5224)

  1. ^ hoặc Bristol Centaurus CE 4S
  2. ^ Centaurus: 2.210 hp (1.648 kW)
  3. ^ Centarus đạt vận tốc 402 mph (647 km/h) ở độ cao 18.000 ft (5.486 m)

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Thomas and Shores 1988.
  2. ^ Mason 1991

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Darling, Kev. Hawker Typhoon, Tempest and Sea Fury. Ramsgate, Marlborough, Wiltshire, UK: The Crowood Press Ltd., 2003. ISBN 1-86126-620-0.
  • Hannah, Donald. Hawker FlyPast Reference Library. Stamford, Lincolnshire, UK: Key Publishing Ltd., 1982. ISBN 0-946219-01-X.
  • James, Derek N. Hawker, an Aircraft Album No. 5. New York: Arco Publishing Company, 1973. ISBN 0-668-02699-5. (First published in the UK by Ian Allan in 1972)
  • Mason, Francis K. Hawker Aircraft Since 1920 (3rd revised edition). London, UK: Putnam, 1991. ISBN 0-85177-839-9.
  • Mason, Francis K. The Hawker Typhoon and Tempest. Bourne End, Buckinghamshire, UK: Aston Publications, 1988. ISBN 0-946627-19-3.
  • Mondey, David. The Hamyln Concise Guide to British Aircraft of World War II. London: Chancellor Press, 1994. ISBN 1-85152-668-4.
  • Myers, Gerald. Mother worked at Avro. Page 27.
  • Sharpe, Michael. History of the Royal Airforce. Pages 64–66.
  • Thomas, Chris and Shores, Christopher. The Typhoon and Tempest Story. London: Arms and Armour Press, 1988. ISBN 0-85368-878-6 .
  • Townend, David R. Clipped Wings -- World War Two Edition. Markham: Aerofile Publications, 2010. ISBN 978-0-9732020-1-4.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chân dung Drew Gilpin Faust - Hiệu trưởng Đại học Harvard
Chân dung Drew Gilpin Faust - Hiệu trưởng Đại học Harvard
Đó là những lời khẳng định đanh thép, chắc chắn và đầy quyền lực của người phụ nữ đang gánh trên vai ngôi trường đại học hàng đầu thế giới
Sơ lược về White Room - Classroom of the Elite
Sơ lược về White Room - Classroom of the Elite
White Room (ホワイトルーム, Howaito Rūmu, Việt hoá: "Căn phòng Trắng") là một cơ sở đào tạo và là nơi nuôi nấng Kiyotaka Ayanokōji khi cậu còn nhỏ
Pokémon Nobelium
Pokémon Nobelium
Due to it's territorial extent over a large amount of land, Aloma is divided into two parts, Upper and Lower Aloma
Red Loong lại đeo một đống lò lửa trên lưng - Black Myth: Wukong
Red Loong lại đeo một đống lò lửa trên lưng - Black Myth: Wukong
Trong phần lore của Xích Nhiêm Long (Red Loong), có kể rất chi tiết về số phận vừa bi vừa hài và đầy tính châm biếm của chú Rồng này.