Heniochus

Heniochus
H. chrysostomus
H. varius
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Acanthuriformes
Họ (familia)Chaetodontidae
Chi (genus)Heniochus
Cuvier, 1816
Loài điển hình
Chaetodon macrolepidotus
Linnaeus, 1758[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Taurichthys Cuvier, 1829
  • Diphreutes Cantor, 1849

Heniochus là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm. Chi này được lập ra bởi Georges Cuvier vào năm 1816.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ heniochus bắt nguồn từ hēníokhos (ἡνῐ́οχος) trong tiếng Hy Lạp cổ đại và có nghĩa là "người đánh xe ngựa", hàm ý đề cập đến gai vây lưng thứ tư vươn dài của loài điển hình H. macrolepidotus (= H. acuminatus) được ví như roi da của phu xe.[2]

Phạm vi phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]
H. intermedius

Các thành viên của chi Heniochus sinh sống ở vùng biển nhiệt đới thuộc khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Tuy nhiên, có hai loài từng được bắt gặp ngoài khơi bờ biển bang Florida (Hoa Kỳ), là H. acuminatusH. intermedius.

H. acuminatus cũng đã vài lần được ghi nhận ở bờ biển đông nam Brasil, nhiều khả năng là những con cá cảnh được thả ra biển, tương tự đối với trường hợp ở Florida.[3] Còn với H. intermedius, thông qua kênh đào Suez, nhiều cá thể của loài này đã bơi đến được Địa Trung Hải, mở rộng phạm vi của loài về phía bắc.[4]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 8 loài được công nhận trong chi này, bao gồm:

Hình thái chung

[sửa | sửa mã nguồn]
H. monoceros

Gai vây lưng thứ tư vươn dài đáng kể, có thể vượt qua chiều dài cơ thể như ở H. acuminatusH. diphreutes, là đặc điểm nổi bật của Heniochus.

Cá thù lù (Zanclus cornutus) có kiểu hình gần giống với H. acuminatusH. diphreutes, nhưng mõm của cá thù lù khá nhọn (và cũng dễ dàng phân biệt bằng mắt thường).[5]

H. variusH. pleurotaenia là hai loài có một cặp xương ngắn nhô lên ở trước mắt. Trừ H. acuminatusH. diphreutes, 6 loài còn lại đều có một phần xương nhô lên ở trán.

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]
Z. cornutus (trái), H. diphreutes (phải trên) và H. acuminatus (phải dưới)

Thức ăn của Heniochus bao gồm động vật phù du và một số loài thủy sinh không xương sống như cua hoặc giun nhiều tơ. Một số loài còn có thể ăn cả san hô.[6]

Cá trưởng thành thường bơi theo cặp, nhất là vào thời điểm sinh sản; ngoài ra chúng cũng có thể hợp thành một đàn lớn.

H. chrysostomus có thể phát ra âm thanh với tần số đo được trong khoảng từ 130 đến 180 Hz.[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Heniochus. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2022.
  2. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Order Acanthuriformes (part 1): Families Lobotidae, Pomacanthidae, Drepaneidae and Chaetodontidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2022.
  3. ^ Adelir-Alves, Johnatas; Soeth, Marcelo; Braga, Raul Rennó; Spach, Henry Louis (2018). “Non-native reef fishes in the Southwest Atlantic Ocean: a recent record of Heniochus acuminatus (Linnaeus, 1758) (Perciformes, Chaetodontidae) and biological aspects of Chromis limbata (Valenciennes, 1833) (Perciformes, Pomacentridae)” (PDF). Check List. 14 (2): 379–385. doi:10.15560/14.2.379. ISSN 1809-127X.
  4. ^ Bariche, Michel (2012). “Recent evidence on the presence of Heniochus intermedius (Teleostei: Chaetodontidae) and Platycephalus indicus (Teleostei: Platycephalidae) in the Mediterranean Sea” (PDF). BioInvasions Records. 1: 53–57. doi:10.3391/bir.2012.1.1.12.
  5. ^ R. Pyle (2001). “Chaetodontidae”. Trong K. E. Carpenter; V. H. Niem (biên tập). The living marine resources of the Western Central Pacific. Volume 5. Bony Fishes Part 3 (Menidae to Pomacentridae) (PDF). FAO Species Identification Guide for Fishery Purposes. FAO. tr. 3225. ISBN 978-9251045879.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
  6. ^ Cole, Andrew; Pratchett, Morgan; Jones, Geoffrey (2008). “Diversity and functional importance of coral-feeding fishes on tropical coral reefs” (PDF). Fish and Fisheries. 9: 286–307. doi:10.1111/j.1467-2979.2008.00290.x.
  7. ^ Parmentier, Eric; Boyle, Kelly S.; Berten, Laetitia; Brié, Christophe; Lecchini, David (2011). “Sound production and mechanism in Heniochus chrysostomus (Chaetodontidae)” (PDF). Journal of Experimental Biology. 214 (16): 2702–2708. doi:10.1242/jeb.056903. ISSN 0022-0949. PMID 21795566.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
A spear of honor amongst the Knights of Favonius. It is used in a ceremonial role at parades and reviews, but it is also a keen and mortal foe of monsters.
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Chloe Aubert là một trong những đứa trẻ của Dị giới mà chúng ta gặp từ đầu trong anime nhưng sự thật đằng sau nhân vật của cô ấy là gì
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Không thể phủ nhận rằng “Mắt Biếc” với sự kết hợp của dàn diễn viên thực lực trong phim – đạo diễn Victor Vũ – nhạc sĩ Phan Mạnh Quỳnh cùng “cha đẻ” Nguyễn Nhật Ánh đã mang lại những phút giây đắt giá nhất khi xem tác phẩm này
Guide Potions trong Postknight
Guide Potions trong Postknight
Potions là loại thuốc tăng sức mạnh có thể tái sử dụng để hồi một lượng điểm máu cụ thể và cấp thêm một buff, tùy thuộc vào loại thuốc được tiêu thụ