"Here with Me" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Dido | ||||
từ album No Angel | ||||
Phát hành | 8 tháng 6 năm 1999 | |||
Thu âm | 1998 | |||
Thể loại | Trip hop | |||
Thời lượng | 4:15 (phiên bản trong album) 4:05 (bản chỉnh sửa của đài phát thanh) | |||
Hãng đĩa | BMG | |||
Sáng tác | Dido Armstrong, Pascal Gabriel, Paul Statham | |||
Sản xuất | Dido Armstrong, Rick Nowels | |||
Thứ tự đĩa đơn của Dido | ||||
|
"Here with Me" là đĩa đơn đầu tay của nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Anh Dido. Đây là đĩa đơn đầu tiên của cô được phát hành từ album phòng thu đầu tay No Angel (1999). Ca khúc được viết về bạn trai cũ của cô, Bob Page.
Đĩa đơn được chọn phát hành vào ngày 8 tháng 6 năm 1999 tại Hoa Kỳ, nhưng không được phát hành tại Anh cho đến tháng 2 năm 2001, nơi mà đĩa đơn thứ hai của album, "Thank You" được phát hành trước đó vào tháng 12 năm 2000. Bài hát đạt vị trí thứ 4 tại Anh, trở thành đĩa đơn thứ hai của cô liên tiếp đạt được vào top 5, sau "Stan", hợp tác cùng Eminem.
"Here with Me" được sử dụng làm nhạc nền cho loạt phim tâm lý truyền hình mang tên Roswell. Vào năm 2007, Dido có phát hành một bản phối mở rộng của ca khúc này cùng với Enya.
Hai video ca nhạc khác nhau được thực hiện cho đĩa đơn này. Phiên bản đầu tiên được ghi hình vào năm 1999 và phát hành tại thị trường Mỹ. Phiên bản riêng tại Hoa Kỳ của ca khúc đã được Big TV! biên tập và sử dụng hình ảnh tài liệu của cô dưới dạng hình ảnh màu nâu đen. Dido sau đó khẳng định rằng cô hi vọng được ghi hình video cho ca khúc này dưới dạng ra mắt trên toàn cầu. Một phiên bản khác được chỉnh màu do Liz Friedlander đạo diễn được phát hành vào tháng 12 năm 2000. Đây cũng là phiên bản được chọn phát hành tại Anh và châu Âu.
"Here with Me" được trình diễn lại bởi Sarah Brightman cho album năm 2000 của cô, La Luna.
Ca khúc được sử dụng vào bộ phim Hài kịch lãng mạn Love Actually (2003), bộ phim Bounce (2000), loạt phim Roswell và chương trình ER.[1] Trong tháng 12 năm 2010, Matt Cardle thể hiện ca khúc trong vòng chung kết chương trình The X Factor.
Các bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
|
Các chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]
|