Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Phát âm | /ˌhɛksoʊˈprɛnəliːn/ HEKS-oh-PREN-ə-leen |
Đồng nghĩa | 4-[2-[6-[[2-(3,4-dihydroxyphenyl)-2-hydroxyethyl]amino]hexylamino]-1-hydroxyethyl]benzene-1,2-diol |
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Dược đồ sử dụng | Oral (tablets), IV |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | 5–11% (Tmax = 2 hours) |
Chuyển hóa dược phẩm | COMT (slow O-methylation) |
Chu kỳ bán rã sinh học | ~50 minutes (if taken orally) |
Bài tiết | Feces (~90%)[1] |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C22H32N2O6 |
Khối lượng phân tử | 420.499 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Hexoprenaline là một chất chủ vận β2 adrenergic chọn lọc sử dụng trong điều trị hen suyễn.[2] Hexoprenaline cũng được sử dụng ở một số nước (như Nga và Thụy Sĩ) như là một tác nhân giảm co đại lý (ví dụ, ức chế chuyển dạ), với tên thương mại phổ biến nhất là Gynipral. [3][4] Nó không được FDA Hoa Kỳ chấp thuận.
Khi được sử dụng làm thuốc giảm co, hexoprenaline bị chống chỉ định trong:
Nó nên được sử dụng thận trọng ở những người bị tiểu đường thai kỳ.
Khi dùng đồng thời:
Hexoprenaline chống chỉ định khi sử dụng với các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAOIs), thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCAs), ergot alkaloids và dihydrotachapseol.[3]