Hippoboscinae

Hippoboscinae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Diptera
Nhánh động vật (zoosectio)Schizophora
Phân nhánh động vật (subsectio)Calyptratae
Liên họ (superfamilia)Hippoboscoidea
Họ (familia)Hippoboscidae
Phân họ (subfamilia)Hippoboscinae
Brues & Melander, 1932

Hippoboscinae là một phân họ ruồi trong họ Hippoboscidae. Tất cả thành viên họ này là loài ký sinh và không giống như vài thành viên khác của Hippoboscidae, các loài trong phân họ Hippoboscinae là loài có cánh.[1][2]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hutson, A.M (1984). Diptera: Keds, flat-flies & bat-flies (Hippoboscidae & Nycteribiidae). Handbooks for the Identification of British Insects. 10 pt 7. Royal Entomological Society of London. tr. 84 pp.
  2. ^ Dick, C. W. (2006). “Checklist of World Hippoboscidae (Diptera: Hippoboscoidea)”. Chicago: Department of Zoology, Field Museum of Natural History: 1–7pp. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Thảo Thần là một kẻ đi bô bô đạo lý và sống chui trong rừng vì anh ta nghèo
Hướng dẫn tìm Pokémon Shiny bản D/P/Pt
Hướng dẫn tìm Pokémon Shiny bản D/P/Pt
Với chúng ta, là những fan pokemon khi bắt gặp 1 chú shiny pokemon thì thật vô cùng sung sướng
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Quay trở lại vài năm trước, nhắc đến cái tên Mixigaming, chắc hẳn chả mấy ai biết đến
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe (長は谷せ部べ 波は瑠る加か, Hasebe Haruka) là một trong những học sinh của Lớp 1-D.