Holanthias | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Serranidae |
Phân họ (subfamilia) | Anthiinae |
Chi (genus) | Holanthias Günther, 1868 |
Loài | |
2 loài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Holanthias là một chi cá biển thuộc phân họ Anthiinae nằm trong họ Cá mú. Cả hai loài thuộc chi này đều được tìm thấy ở vùng biển phía đông nam Đại Tây Dương, độ sâu tương đối lớn. Cả hai có chiều dài xấp xỉ 22 cm.[1]
Trước đây, chi Holanthias bao gồm khá nhiều loài, nhưng đa phần đã được chuyển sang những chi khác là Anthias, Meganthias, Odontanthias và Pronotogrammus.[2] Hiện tại có 2 loài nằm trong chi này, là:[1][2]