Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018) |
Horsfieldia superba | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Magnoliids |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Myristicaceae |
Chi (genus) | Horsfieldia |
Loài (species) | H. superba |
Danh pháp hai phần | |
Horsfieldia superba (Hook. f. & Thomson) Warb. |
Horsfieldia superba là một loài thực vật thuộc họ Myristicaceae. Loài này có ở Indonesia, Malaysia, và Singapore, và hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống. Cây này được sử dụng trong Đông y[1] và có chứa một ancaloit gọi là horsfiline, có tác dụng giảm đau,[2] cũng như một số hợp chất trong đó có 5-MeO-DMT và 6-methoxy-2-methyl-1,2,3,4-tetrahydro-β-carboline.[3]