Hu đay

Hu đay
Trema orientale
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Cannabaceae
Chi (genus)Trema
Loài (species)T. orientale
Danh pháp hai phần
Trema orientale
(L.) Blume, 1856[2][3]
Danh pháp đồng nghĩa[5][6][7][8]
Danh sách
  • Celtis laeta Salisb., 1796 nom. superfl.
  • Celtis orientalis L., 1753[4]
  • Sponia orientalis (L.) Decne. ex Planch., 1848
  • Celtis commersonii Brongn., 1834
  • Celtis glomerata Hochst., 1845
  • Celtis guineensis Schumach. & Thonn., 1827
  • Celtis guineensis var. parvifolia Schumach., 1827
  • Celtis ituriensis De Wild., 1921
  • Celtis madagascariensis Bojer, 1837 nom. nud.
  • Celtis rigida Blume, 1826
  • Sponia affinis Planch., 1848
  • Sponia africana Planch., 1848
  • Sponia andaresa Comm. ex Lam., 1797 pro syn.
  • Sponia argentea Planch., 1848
  • Sponia bracteolata Hochst., 1845
  • Sponia commersonii Decne. ex Planch., 1848
  • Sponia glomerata Hochst., 1845
  • Sponia guineensis (Schumach. & Thonn.) Planch., 1873
  • Sponia hochstetteri Planch., 1873
  • Sponia lucida Hassk., 1842
  • Sponia nitens Hook.f. ex Planch., 1848
  • Sponia orientalis var. affinis (Planch.) Baker, 1877
  • Sponia orientalis var. asperata Solms ex Schweinf., 1867
  • Sponia orientalis var. commersonii (Decne. ex Planch.) Baker, 1877
  • Sponia rigida (Blume) Decne. ex Planch., 1848
  • Sponia scaberrima Miq., 1859
  • Sponia strigosa Planch., 1848
  • Sponia wightii Planch., 1848
  • Trema affine (Planch.) Blume, 1856
  • Trema africanum (Planch.) Blume, 1856
  • Trema argenteum (Planch.) Blume, 1856
  • Trema bracteolatum (Hochst.) Blume, 1856
  • Trema burmanni Blume, 1856
  • Trema commersonii (Decne. ex Planch.) Blume, 1856
  • Trema glomeratum (Hochst.) Blume, 1856
  • Trema grevei Baill., 1895
  • Trema griseum Baker, 1883
  • Trema guineense (Schumach. & Thonn.) Ficalho, 1884
  • Trema guineense var. asperatum (Solms ex Schweinf.) Cufod., 1969
  • Trema guineense var. hochstetteri (Planch.) Engl., 1895
  • Trema guineense var. paucinervium Hauman, 1942
  • Trema guineense f. strigosum Büttner, 1889
  • Trema hochstetteri (Planch.) Engl., 1892
  • Trema nitens (Hook.f. ex Planch.) Blume, 1856
  • Trema orientale var. argenteum (Planch.) Lauterb., 1913
  • Trema orientale var. bicornis de Wit, 1949
  • Trema orientale var. rigidum (Blume) Lauterb., 1913
  • Trema polygama Z.M.Wu & J.Y.Lin, 1994
  • Trema rigidum (Blume) Blume, 1856
  • Trema scaberrimum (Miq.) Blume, 1856
  • Trema sieberi Blume, 1856
  • Trema strigosum (Planch.) Blume, 1856
  • Trema wightii Blume, 1856
  • Ceanothus leschenaultii DC., 1825
  • Colubrina leschenaultii (DC.) G.Don, 1832

Hu đay, hu đen, hu lá nhỏ, đay gỗ, trần mai đông (danh pháp khoa học: Trema orientale, với Trema là danh từ giống trung theo quy định của Vienna ICBN Art. 62.1, nhưng do thường được coi là danh từ giống cái nên người ta vẫn viết thành Trema orientalis)[8][9] là một loài thực vật có hoa trong họ Cannabaceae. Loài này được Carl Linnaeus miêu tả đầu tiên năm 1753 với danh pháp Celtis orientalis.[4] Năm 1856, Carl Ludwig Blume chuyển nó sang chi Trema thành Trema orientalis.[2][10]

Loài này phân bố gần như toàn cầu ở các vùng nhiệt đới và ôn đới của cựu Thế giới, từ Cộng hòa Nam Phi, đến Trung Đông, Tiểu lục địa Ấn Độ và phía nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đến Đông Nam ÁÚc.

Công dụng chung

[sửa | sửa mã nguồn]

Gỗ hu đay tương đối mềm, và cháy dễ dàng và nhanh chóng khô. Gỗ thích hợp để làm giấy,[11][12] với độ bền cao và độ gấp tốt.[11]

Vỏ cây được dùng làm dây thừng, và được dùng như các dây câu cá chống thấm.[13][14] Ở Ấn Độ và Tanzania, gỗ được dùng làm than.[14]

Công dụng y học

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây được dùng làm thuốc thảo dược trong các nền văn hóa đa dạng khác nhau.[13] Lá cây và vỏ dược dùng chữa ho, hen phế quản, lậu mủ, sốt vàng, đau răng và là chất giải độc cho tới chất độc phổ biến.[11][15]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Barstow M. (2018). Trema orientalis. The IUCN Red List of Threatened Species. 2018: e.T61988133A61988136. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-1.RLTS.T61988133A61988136.en. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2024.
  2. ^ a b Carl Ludwig Blume, 1856. Trema orientalis. Museum Botanicum Lugduno-Batavum sive stirpium Exoticarum, Novarum vel Minus Cognitarum ex Vivis aut Siccis Brevis Expositio et Descriptio 2(1-8): 62. Trên bìa tập 2 đề năm 1852, tuy nhiên ngày tháng in ấn phát hành (năm 1856) xem thêm tại TL-2: 239-240.
  3. ^ Under its treatment of Trema orientalis (from its basionym of Celtis orientalis), this plant name was first published in Museum Botanicum 2: 62. 1852. “Name - Trema orientalis (L.) Blume”. Tropicos. Saint Louis, Missouri: Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2011.
  4. ^ a b Carl Linnaeus, 1753. Celtis orientalis. Species plantarum 2: 1044.
  5. ^ Trema orientale trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 19-3-2024.
  6. ^ “Name - !Trema orientalis (L.) Blume synonyms”. Tropicos. Saint Louis, Missouri: Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2011.
  7. ^ The basionym of T. orientalis, Celtis orientalis was originally described and published in Species Plantarum 2: 1044. 1753. “Name - Celtis orientalis L.”. Tropicos. Saint Louis, Missouri: Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2011. Type-Protologue: Locality: Habitat in Indiis: Distribution: Sri Lanka
  8. ^ a b Germplasm Resources Information Network (GRIN) (ngày 29 tháng 5 năm 2007). Trema orientalis information from NPGS/GRIN”. Taxonomy for Plants. National Germplasm Resources Laboratory, Beltsville, Maryland: USDA, Agricultural Research Service (ARS), National Genetic Resources Program. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2011. Comment: although treated [at GRIN] as feminine, in accordance with botanical tradition (Vienna ICBN Art. 62.1), the genus is of neuter gender according to NCU-3
  9. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2014.
  10. ^ The Plant List (2010). Trema orientalis. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013.
  11. ^ a b c Orwa, C.; A. Mutua; Kindt R.; Jamnadass R.; S. Anthony (2009). “Trema orientalis”. Agroforestree Database:a tree reference and selection guide, version 4.0. World Agroforestry Centre. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2010. Liên kết ngoài trong |work= (trợ giúp)
  12. ^ Jahan M.S. et al., 2007. Evaluation of cooking processes for Trema orientalis pulping. Journal of Scientific & Industrial Research 66: 853.
  13. ^ a b Christien Malan & Notten Alice. Kirstenbosch National Botanical Garden. (tháng 4 năm 2005). “Trema orientalis”. South African National Biodiversity Institute. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2010.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  14. ^ a b FAO Forestry Department (1986). Some Medicinal Forest Plants Of Africa And Latin America Forestry - Paper 67 (PDF). tr. 223–227. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2010.
  15. ^ Eckman, Karlyn; Hines, Deborah A. (1993). “Trema orientalis”. Indigenous multipurpose trees of Tanzania: uses and economic benefits for people. FAO Forestry Department. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2010.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bạn không thể mất tiền vì Trade nếu... không Trade
Bạn không thể mất tiền vì Trade nếu... không Trade
Nghe thấy rất nhiều tin tốt về một dự án tưởng như sẽ là tương lai với backers xịn, KOLs lớn tâng bốc lên mây, bạn lập tức mua vào và chờ ngày x10 x100
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Nỗi đau và sự tuyệt vọng của Yoon Se Won thể hiện rất rõ ràng nhưng ngắn ngủi thông qua hình ảnh về căn phòng mà anh ta ở
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
TVA (Cơ quan quản lý phương sai thời gian)
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Tư duy thiết kế (Design Thinking) là một hệ tư tưởng và quy trình giải quyết các vấn đề phức tạp theo cách lấy người dùng cuối (end-user) làm trung tâm