Huehuetenango | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Tỉnh of Huehuetenango | |
Vị trí ở Guatemala | |
Tọa độ: 15°18′51″B 91°28′33″T / 15,31417°B 91,47583°T | |
Quốc gia | Guatemala |
tỉnh | Huehuetenango |
Thủ phủ | Huehuetenango |
Đô thị | 31 |
Thủ phủ | Huehuetenango |
Chính quyền | |
• Kiểu | Tỉnh |
Diện tích | |
• Tỉnh | 7.403 km2 (2,858 mi2) |
Độ cao cực đại | 3.837 m (12,589 ft) |
Độ cao cực tiểu | 300 m (1,000 ft) |
Dân số (Điều tra năm 2002)[1] | |
• Tỉnh | 846.544 |
• Đô thị | 192.099 |
• Dân tộc | Mam, Q'anjob'al, Chuj, Jakaltek, Tektik, Awakatek, Akatek, Ladino |
• Tôn giáo | Công giáo Rôma, Phúc âm, Maya |
Múi giờ | UTC-6 |
Mã ISO 3166 | GT-13 |
Huehuetenango là 1 trong 22 tỉnh của Guatemala. Tỉnh này nằm ở cao nguyên phía tây và giáp với bang Chiapas của México về phía bắc và tây, giáp El Quiché về phía đông, giáp Totonicapán, Quetzaltenango, và San Marcos về phía nam. Tỉnh lỵ là thành phố Huehuetenango.
Cơ cấu dân tộc của tỉnh Huehuetenango đa dạng nhất trong các tỉnh ở Guatemala. người Mam là dân tộc chủ yếu sinh sống ở tỉnh này, ngoài ra còn có các dân tộc Maya như Q'anjob'al, Chuj, Jakaltek, Tektik, Awakatek, và Akatek.[2]
|accessyear=
(gợi ý |access-date=
) (trợ giúp); Chú thích có tham số trống không rõ: |accessmonthday=
(trợ giúp)