Tỉnh Hwanghae-puk | |
---|---|
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên | |
• Hangul | 황해 북도 |
• Hanja | 黃海北道 |
• Romaja quốc ngữ | Hwanghaebuk-do |
• McCune–Reischauer | Hwanghae-pukto |
Chuyển tự Tên ngắn | |
• Hangul | 황북 |
• Romaja quốc ngữ | Hwangbuk |
• McCune–Reischauer | Hwangbuk |
Vị trí tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. | |
Quốc gia | Bắc Triều Tiên |
Vùng | Haesŏ |
Thủ đô | Sariwŏn |
Phân cấp hành chính | 3 thành phố (Si), 16 huyện (Kun) |
Chính quyền | |
• Kiểu | Tỉnh |
Múi giờ | UTC+08:30 |
Mã ISO 3166 | KP-06 |
Tiếng địa phương | Hwanghae |
Hwanghae Bắc (Hwanghae-pukto, Hoàng Hải Bắc Đạo) là một tỉnh của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Tỉnh này được lập năm 1954 khi tỉnh Hwanghae được chia ra thành Bắc và Nam. Tỉnh lỵ là thành phố Sariwon. Tỉnh này giáp Bình Nhưỡng và Pyongan Nam về phía bắc, Kangwŏn về phía đông, Khu công nghiệp Kaesong và tỉnh Gyeonggi của Đại Hàn Dân Quốc về phía nam và Hwanghae Nam về phía tây nam. Năm 2003, thành phố trực thuộc trung ương Kaesŏng (Kaesŏng Chikhalsi) trở thành một thành phố trực thuộc tỉnh Hwanghae Bắc.
Hwanghae Bắc được chia ra thành 3 thành phố ("Si") và 16 huyện ("Kun").
=