Kangwon (Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên) | |
---|---|
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên | |
• Hangul | 강원 |
• Hanja | 江原 |
• Romaja quốc ngữ | Gangwon |
• McCune–Reischauer | Kangwŏn |
Chuyển tự Tên ngắn | |
• Hangul | 강원 |
• Romaja quốc ngữ | Gangwon |
• McCune–Reischauer | Kangwŏn |
Bản đồ CHDCND Triều Tiên với đạo được tô đậm. | |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Vùng | Gwandong (Yeongseo: tây Kangwŏn; Yeongdong: đông Kangwŏn) |
Thủ đô | Wŏnsan |
Phân cấp hành chính | 2 thành phố, 15 huyện |
Chính quyền | |
• Kiểu | Tỉnh |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 16.894 km2 (6,523 mi2) |
Dân số (1990 (ước)) | |
• Tổng cộng | 1.592.000 |
• Mật độ | 94/km2 (240/mi2) |
Múi giờ | UTC+08:30 |
Mã ISO 3166 | KP-07 |
Tiếng địa phương | Gangwon |
Kangwŏn (Kangwŏn-do, Giang Nguyên đạo) là một tỉnh của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Tỉnh lị là Wŏnsan. Trước khi phân chia Triều Tiên vào năm 1945, Kangwŏn và tỉnh Gangwon của Hàn Quốc vốn là một tỉnh duy nhất (cách viết tên tỉnh khác nhau là do khác biệt trong hệ thống phiên âm của 2 miền) ngoại trừ Wŏnsan.
Kangwon có ranh giới với Hamgyŏng Nam ở phía bắc, P'yŏngan Nam và Hwanghae Bắc ở phái tây, và Kaesŏng ở phía nam. Ngoài ra, bên kia Khu phi quân sự Triều Tiên là tỉnh tự trị đặc biệt Gangwon của Hàn Quốc. Phía đông là Biển Nhật Bản. Địa hình tỉnh chủ yếu là Dãy núi T'aebaek, đỉnh cao nhất là Kŭmgang-san ("Kim Cương sơn").
Kangwŏn được chia thành 2 thành phố (si), 1 đặc khu hành chính, và 15 huyện (kun).