Hydrocynus vittatus

Hydrocynus vittatus
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Characiformes
Họ: Alestidae
Chi: Hydrocynus
Loài:
H. vittatus
Danh pháp hai phần
Hydrocynus vittatus
(Castelnau, 1861)
Các đồng nghĩa[2]
  • Hydrocyon vittatus Castelnau, 1861
  • Hydrocyon lineatus Schlegel, 1863

Cá hổ châu Phi (Danh pháp khoa học: Hydrocynus vittatus) hay còn gọi là tiervis hoặc là ngwesh là một loài cá săn mồi nước ngọt trong chi cá hổ (Hydrocynus) phân bố ở châu Phi. Loài cá này thường thường là chỉ ăn cá, chúng được gọi là động vật ăn cá (piscivore) nhưng cũng có thể quẫy vồ bắt loài nhạn bụng trắng (Hirundo rustica) khi chúng đang bay[3][4]. Cũng như các loài cá hổ, cá hổ châu Phi có hàm răng lởm chởm, chúng là một trong những quái vật ăn thịt hung hãn trong các dòng sông ở châu Phi. Với thân hình như một quả tên lửa, hàm răng sắc nhọn, khả năng săn mồi của chúng ấn tượng.

Khi nuôi nhốt trong bể cá cảnh, chúng thích một bể cá rậm rạp, um tùm với rễ cây, gỗ lũa, cây thủy sinh để chúng lẩn trốn. Chúng khá hung hãn với các loài cá khác nhỏ hơn, nên hạn chế thả cùng loại trong bể cá và thả cùng những loại cá cảnh có cùng kích thước để đảm bảo sự cân bằng và tránh xung đột. Loài cá hổ này rất hiếu động, do đó khi bị giật mình, chúng có thể gây tổn hại tới các loại cá khác trong bể cá. Chúng thích ăn những loại thực phẩm tươi sống, nhưng có thể chúng ăn các loại thực phẩm đông lạnh, thức ăn viên. Kích thước được ưa chuộng của chúng trong các bể cá thường là 10 tới 12 cm.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Azeroual, A.; Cambray, J.; Getahun, A.; Hanssens, M.; Marshall, B.; Moelants, T.; Tweddle, D. (2019). Hydrocynus vittatus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T181744A84240374. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T181744A84240374.en. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ “Synonyms of Hydrocynus vittatus Castelnau, 1861”. Fishbase. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ O'Brian, G.C.; Jacobs, F.; Evans, S. W.; Smit, N. J. (2013). “First observation of African tigerfish Hydrocynus vittatus preying on barn swallows Hirundo rustica in flight”. Journal of Fish Biology. 84 (1): 263–266. doi:10.1111/jfb.12278. PMID 24354922. Includes a video.
  4. ^ Ella Davies (ngày 13 tháng 1 năm 2014). “African tigerfish catch swallows in flight”. Nature News. BBC. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2014. Includes a video.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Isekai Quartet Season 2 Vietsub
Isekai Quartet Season 2 Vietsub
Các nhân vật trong những bộ anime Re:Zero, Overlord, KONOSUBA, và Youjo Senki đã được chuyển đến một thế giới khác và mắc kẹt trong một... lớp học
Nguồn gốc Tết Đoan Ngọ
Nguồn gốc Tết Đoan Ngọ
Tết Đoan Ngọ còn gọi là Tết Đoan Đương, tổ chức vào ngày mồng 5 tháng 5 âm lịch hằng năm
Shiina Mashiro - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Shiina Mashiro - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Shiina Mashiro (椎名 ましろ Shiina Mashiro) là main nữ trong "Sakurasou no Pet Na Kanojo" và hiện đang ở tại phòng 202 trại Sakurasou. Shiina có lẽ là nhân vật trầm tính nhất xuyên suốt câu chuyện.
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Là bộ phim hoạt hình Nhật Bản ra mắt năm 2020, Altered Carbon: Resleeved đóng vai trò như spin-off của loạt phim truyền hình gốc Altered Carbon trên Netflix