Hynobiidae

Kỳ giông châu Á
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Lissamphibia
Bộ (ordo)Caudata
Phân bộ (subordo)Cryptobranchoidea
Họ (familia)Hynobiidae
Các chi

Kỳ giông châu Á (họ Hynobiidae) là các loài kỳ giông nguyên thủy được tìm thấy rộng khắp ở châu Á, và ở phần lãnh thổ Nga thuộc châu Âu. Chúng có mối quan hệ họ hàng gần với kỳ giông khổng lồ (họ Cryptobranchidae), và cùng nhau chúng hình thành nên phân bộ Cryptobranchoidea. Khoảng một nửa số loài họ Hynobiidae là loài độc nhất ở Nhật Bản[1].

Kỳ giông châu Á thụ tinh ngoài, con đực tưới tinh dịch lên trứng, và không giống như các họ kỳ giông khác sinh sản trong, con đực tập trung vào các túi trứng chứ không phải là con cái trong mùa sinh sản[1]. Con cái đẻ hai túi trứng cùng một thời điểm, mỗi túi chứa đến 70 trứng. Kỳ giông cha mẹ chăm sóc con là phổ biến.[2] Một số loài có phổi tiêu giảm mạnh hoặc không có phổi. Nòng nọc đôi khi có thể có mang ngoài tiêu giảm mạnh nếu chúng sống trong nước lạnh và rất giàu oxy.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện có 54 loài được biết đến trong họ Hynobiidae:

Phân họ Hynobiinae

Phân họ Protohynobiinae

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu đồ nhánh dưới đây vẽ theo Pyron và Wiens (2011)[3] và được sửa đổi theo Mikko Haaramo [4]

?†Iridotriton hechti

?†Liaoxitriton

?Protohynobius puxiongensis

Onychodactylus

Pachyhynobius shangchengensis

Salamandrella

Hynobiinae

Hynobius

Ranodon sibiricus

Paradactylodon

Batrachuperus

Liua

Pseudohynobius

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Hasumi M. (2002). About hynobiids. Tra cứu 08-05-2005 từ trang này.
  2. ^ Lanza B., Vanni. S., & Nistri A. (1998). Cogger H.G. & Zweifel R.G. (biên tập). Encyclopedia of Reptiles and Amphibians. San Diego: Academic Press. tr. 69. ISBN 0-12-178560-2.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Pyron, R.A.; Weins, J.J. (2011). “A large-scale phylogeny of Amphibia including over 2800 species, and a revised classification of advanced frogs, salamanders, and caecilians” (PDF). Molecular Phylogenetics and Evolution. 61 (2): 543–853. doi:10.1016/j.ympev.2011.06.012. PMID 21723399. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2014.
  4. ^ Haaramo, Mikko (2011). “Caudata – salamanders”. Mikko's Phylogeny Archive.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu liên quan tới Hynobiidae tại Wikispecies

Bản mẫu:Caudata

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Phát triển, suy thoái, và sau đó là sự phục hồi - chuỗi vòng lặp tự nhiên mà có vẻ như không một nền kinh tế nào có thể thoát ra được
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Câu chuyện kể về Minazuki Kashou, con trai của một gia đình sản xuất bánh kẹo truyền thống bỏ nhà ra đi để tự mở một tiệm bánh của riêng mình tên là “La Soleil”
Sơ lược 7 quốc gia trong Genshin Impact
Sơ lược 7 quốc gia trong Genshin Impact
Những bí ẩn xung, ý nghĩa xung quanh các vùng đất của đại lục Tervat Genshin Impact
Hiểu rõ về MongoDB và BSON để tránh sai lầm trong phỏng vấn Database
Hiểu rõ về MongoDB và BSON để tránh sai lầm trong phỏng vấn Database
MongoDB là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu NoSQL mã nguồn mở, được thiết kế để lưu trữ dữ liệu dưới dạng tài liệu (document) linh hoạt