Lissamphibia

Lissamphibia
Thời điểm hóa thạch: Đầu kỷ Trias (?) – nay (Gerobatrachus sống vào đầu kỷ Permi)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Amphibia
Phân lớp (subclass)Lissamphibia
Haeckel, 1866
Bộ

Lissamphibia là một phân lớp lưỡng cư bao gồm tất cả các loài lưỡng cư hiện đại. Lissamphibia loại trừ tất cả các nhóm lưỡng cư chính sống vào Đại Cổ sinh, như Temnospondyli, Lepospondyli, Embolomeri, và Seymouriamorpha.[1] Vài tác giả xem Lissamphibia là một nhánh, nghĩa là phân bộ này gồm tất cả các con cháu của các loài tổ tiên Lissamphibia, nhưng vài tác giả khác[2] lại cho rằng bộ Không đuôibộ Có đuôi tách ra từ Temnospondyli, trong khi bộ Không chân tách ra từ Lepospondyli, vì vậy Lissamphibia đa ngành.

Động vật lưỡng cư hiện đại được chia thành ba bộ: bộ Anura (ếchcóc), bộ Caudata hay Urodela (kỳ giôngsa giông), và bộ Gymnophiona hay Apoda (ếch giun). Một nhóm tuyệt chủng, họ Albanerpetontidae trong bộ Allocaudata, sống từ giữa kỷ Trias tới thế Pliocene.

Vài tác giả thuyết phục rằng loài Gerobatrachus hottoni sống vào đầu kỷ Permi là một Lissamphibia.[2] Nếu loài này không,[3] thì Lissamphibia cổ nhất được biết tới là TriadobatrachusCzatkobatrachus từ đầu kỷ Trias.[4][5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Laurin, M. (2010). How Vertebrates Left the Water. Berkeley: University of California Press. ISBN 978-0-520-26647-6.
  2. ^ a b Anderson, J.S.; Reisz, R.R.; Scott, D.; Fröbisch, N.B.; Sumida, S.S. (2008). “A stem batrachian from the Early Permian of Texas and the origin of frogs and salamanders” (PDF). Nature. 453 (7194): 515–518. doi:10.1038/nature06865. PMID 18497824. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014.
  3. ^ Marjanović, D.; Laurin, M. (2009). “The origin(s) of modern amphibians: a commentary”. Evolutionary Biology. 36 (3): 336–338. doi:10.1007/s11692-009-9065-8.
  4. ^ Marjanović, D.; Laurin, M. (2007). “Fossils, molecules, divergence times, and the origin of lissamphibians”. Systematic Biology. 56 (3): 369–388. doi:10.1080/10635150701397635. PMID 17520502.
  5. ^ Evans, S. E.; Borsuk-Białynicka, M. (2009). “The Early Triassic stem−frog Czatkobatrachus from Poland” (PDF). Palaeontologica Polonica. 65: 79–195. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Dù rằng vẫn luôn cố gắng kiềm nén cảm xúc, chàng trai lại không hề hay biết Douki-chan đang thầm thích mình
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
Là sản phẩm tiếp theo nằm trong Shinza Bansho của Masada sau Paradise Lost, Dies Irae, Kajiri Kamui Kagura
Nhân vật Tenka Izumo - Mato Seihei no Slave
Nhân vật Tenka Izumo - Mato Seihei no Slave
Tenka Izumo (出いず雲も 天てん花か, Izumo Tenka) là Đội trưởng Đội Chống Quỷ Quân đoàn thứ 6 và là nhân vật phụ chính của bộ manga Mato Seihei no Slave.
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
BPD là một loại rối loạn nhân cách về cảm xúc và hành vi mà ở đó, chủ thể có sự cực đoan về cảm xúc, thường xuyên sợ hãi với những nỗi sợ của sự cô đơn, phản bội