I Know You Want Me (Calle Ocho)

"I Know You Want Me (Calle Ocho)"
Đĩa đơn của Pitbull
từ album Rebelution
Phát hành24 tháng 2 năm 2009
Thể loạiHip hop Latin, pop điện tử
Thời lượng4:04 (Phiên bản Album & Video)
3:42 (Chỉnh sửa Radio)
3:03 (Chỉnh sửa radio UK)[1]
Hãng đĩaThe Orchard/Ultra Records
Sản xuấtLil Jon
Thứ tự đĩa đơn của Pitbull
"Shooting Star"
(2009)
"I Know You Want Me (Calle Ocho)"
(2009)
"Blanco"
(2009)

"I Know You Want Me (Calle Ocho)" là một ca khúc của rapper Pitbull được phát hành như đĩa đơn thứ hai từ album thứ hai của anh, Rebelution.

Các bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tải kỹ thuật số
  1. "I Know You Want Me (Calle Ocho)" - 4:07
  • Đĩa mở rộng iTunes
  1. "I Know You Want Me (Calle Ocho)" [More English Radio Edit] - 3:40
  2. "I Know You Want Me (Calle Ocho)" [Radio edit] - 4:04
  3. "I Know You Want Me (Calle Ocho)" [More English Mix] - 3:03
  4. "I Know You Want Me (Calle Ocho)" [More English Extended Mix] - 4:26
  • CD quảng bá
  1. "I Know You Want Me [Calle Ocho]" (Radio Edit Cold) - 03:40
  2. "I Know You Want Me [Calle Ocho]" (Radio Edit Fade) - 04:04
  3. "I Know You Want Me [Calle Ocho]" (Spanish Bridge Version) - 03:03
  4. "I Know You Want Me [Calle Ocho]" (More English Extended Mix) - 03:49
  5. "I Know You Want Me [Calle Ocho]" (Extended Mix) - 04:26
  6. "I Know You Want Me [Calle Ocho]" (Extended Instrumental Mix) - 06:04
  7. "I Know You Want Me [Calle Ocho]" (hợp tác với Yomo) 04:14

Bảng xếp hạng và doanh số chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành công trên các bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền nhiệm
"Boom Boom Pow" của Black Eyed Peas
Đĩa đơn quán quân Türkiye Top 20
8 tháng 6 năm 2009 - 15 tháng 6 năm 2009 (lần thứ nhất)
22 tháng 6 năm 2009 - 29 tháng 6 năm 2009 (lần thứ hai)
Kế nhiệm
"Boom Boom Pow" của Black Eyed Peas
"When Love Takes Over" của David Guetta hợp tác với Kelly Rowland
Tiền nhiệm
"Beggin'" của Madcon
Đĩa đơn quán quân Dutch Top 40
4 tháng 7 năm 2009 - 7 tháng 8 năm 2009
Kế nhiệm
"I Gotta Feeling" của Black Eyed Peas
Tiền nhiệm
"Boom Boom Pow" của Black Eyed Peas
Đĩa đơn quán quân Belgian (Flanders) singles chart
4 tháng 7 năm 2009 - 11 tháng 7 năm 2009
Kế nhiệm
"Black out" của Milk Inc.
Tiền nhiệm
"Ça m'énerve" của Helmut Fritz
Đĩa đơn quán quân French Singles Chart
12 tháng 7 năm 2009 - 29 tháng 8 năm 2009
Kế nhiệm
"Sextonik" của Mylène Farmer
Tiền nhiệm
"When Love Takes Over" của David Guetta hợp tác với Kelly Rowland
Đĩa đơn quán quân Eurochart Hot 100 Singles
1 tháng 8 năm 2009 - 12 tháng 9 năm 2009
Kế nhiệm
"I Gotta Feeling" của Black Eyed Peas

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ iTunes (ngày 22 tháng 6 năm 2009). “iTunes - I Know You Want Me (Calle Ocho) - Radio Edit - Single”. Apple Inc. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2009.
  2. ^ "Australian-charts.com – Pitbull – I Know You Want Me (Calle Ocho)" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ "Austriancharts.at – Pitbull – I Know You Want Me (Calle Ocho)" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  4. ^ "Ultratop.be – Pitbull – I Know You Want Me (Calle Ocho)" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  5. ^ "Ultratop.be – Pitbull – I Know You Want Me (Calle Ocho)" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  6. ^ "Pitbull Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  7. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 39. týden 2009. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  8. ^ "Danishcharts.com – Pitbull – I Know You Want Me (Calle Ocho)" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  9. ^ "Pitbull – Chart Search" (bằng tiếng Anh). Billboard European Hot 100 Singles for Pitbull. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013. (cần đăng ký mua)
  10. ^ "Pitbull: I Know You Want Me (Calle Ocho)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  11. ^ "Lescharts.com – Pitbull – I Know You Want Me (Calle Ocho)" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  12. ^ "Musicline.de – Pitbull Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  13. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2013.
  14. ^ "Chart Track: Week 33, 2009" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  15. ^ "Pitbull – I Know You Want Me (Calle Ocho) Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013 – qua Wayback Machine.
  16. ^ "Italiancharts.com – Pitbull – I Know You Want Me (Calle Ocho)" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  17. ^ "Nederlandse Top 40 – week 27, 2009" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  18. ^ "Dutchcharts.nl – Pitbull – I Know You Want Me (Calle Ocho)" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2013.
  19. ^ "Charts.nz – Pitbull – I Know You Want Me (Calle Ocho)" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  20. ^ "Norwegiancharts.com – Pitbull – I Know You Want Me (Calle Ocho)" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  21. ^ “Romanian Top 100 – 2009 – Week: 37”. Media Forest. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  22. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 32. týden 2009. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  23. ^ "Spanishcharts.com – Pitbull – I Know You Want Me (Calle Ocho)" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  24. ^ "Swedishcharts.com – Pitbull – I Know You Want Me (Calle Ocho)" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  25. ^ "Swisscharts.com – Pitbull – I Know You Want Me (Calle Ocho)" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  26. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  27. ^ "Pitbull Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  28. ^ "Pitbull Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  29. ^ "Pitbull Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  30. ^ "Pitbull Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  31. ^ "Pitbull Chart History (Hot Latin Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  32. ^ "Pitbull Chart History (Tropical Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  33. ^ "Pitbull Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  34. ^ "Pitbull Chart History (Hot Rap Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
  35. ^ "I Know You Want Me (Calle Ocho)" certified Gold Single (spanish)”. Pitbullmusic.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2010.
  36. ^ “ARIA Charts Accreditations - 2009 Singles”. Aria.com.au. ngày 31 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2010.
  37. ^ “Canadian Recording Industry Association (CRIA): Gold & Platinum - January 2005”. Cria.ca. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2012.
  38. ^ “Bundesverband Musikindustrie: Gold-/Platin-Datenbank”. Musikindustrie.de. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2012.
  39. ^ “Gold & Platinum - ngày 3 tháng 12 năm 2010”. RIAA. ngày 19 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2010.
  40. ^ “Top 100 singles of the noughties”. The Advertiser. ngày 7 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2014.
  41. ^ “Canadian Hot 100 Year-End 2009”. Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  42. ^ “Classement des 100 premiers Singles par GfK Music” (PDF) (bằng tiếng Pháp). disqueenfrance. tr. 20. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2010.
  43. ^ “:: MTV | Single Jahrescharts 2009 | charts”. Mtv.de. ngày 29 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2010.
  44. ^ “Éves összesített listák - MAHASZ Rádiós TOP 100 (súlyozott)”. Mahasz. Mahasz.
  45. ^ “FIMI - Federazione Industria Musicale Italiana - Ricerche e dati di mercato”. Fimi.it. ngày 19 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2010.
  46. ^ “The Official New Zealand Music Chart”. Rianz.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2012.
  47. ^ “Top 50 Canciones Anual 2009” (PDF). Promusicae.es. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2012.
  48. ^ “2009 Year End Swiss Singles Chart”. Swiss Music Charts. 2009. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2010.
  49. ^ “Charts Plus Year end 2009” (PDF). Charts Plus. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2010.
  50. ^ “Billboard Hot 100 Year-End 2009”. Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  51. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 2010” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu bộ kỹ năng của Childe trong Genshin Impact
Giới thiệu bộ kỹ năng của Childe trong Genshin Impact
Theo như bản cập nhật 1.1 sắp tới chúng ta sẽ những kỹ năng buff team cực kì mạnh từ Childe
Nhân vật Lộng Ngọc - Thiên Hành Cửu Ca
Nhân vật Lộng Ngọc - Thiên Hành Cửu Ca
Nàng, tên gọi Lộng Ngọc, là đệ nhất cầm cơ của Hàn quốc, thanh lệ thoát tục, hoa dung thướt tha, thu thủy gợi tình
Một vài thông tin về Joy Boy  - One Piece
Một vài thông tin về Joy Boy - One Piece
Ông chính là người đã để lại một báu vật tại hòn đảo cuối cùng của Grand Line, sau này báu vật ấy được gọi là One Piece, và hòn đảo đó được Roger đặt tên Laugh Tale
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Chitanda Eru (千反田 える, Chitanda Eru) là nhân vật nữ chính của Hyouka. Cô là học sinh lớp 1 - A của trường cao trung Kamiyama.