Ichneutica atristriga

Ichneutica atristriga
Female
Male
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Chi (genus)Ichneutica
Loài (species)I. atristriga
Danh pháp hai phần
Ichneutica atristriga
(Walker, 1865)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Xylina atristriga Walker, 1865
  • Graphania atristriga (Walker, 1865)
  • Persectania atristriga (Walker, 1865)
  • Tmetolophota atristriga (Walker, 1865)
  • Mamestra antipoda Felder & Rogenhofer, 1874
  • Leucania astristriga (Walker, 1865)

Ichneutica atristriga là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.[1][2][3] Chúng được Francis Walker mô tả vào năm 1865 từ một mẫu vật thu thập được ở Auckland.[4][5] Đây là loài đặc hữu của New Zealand.[3] Năm 2019, Robert J. B. Hoare đã công bố những nghiên cứu của mình về những loài bướm đêm ở New Zealand. Dựa trên kết quả của những nghiên cứu này, Hoare đã đặt loài này vào chi Ichneutica.[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ Beccaloni, G. W., Scoble, M. J., Robinson, G. S. & Pitkin, B. (Editors). (2003) The Global Lepidoptera Names Index (LepIndex). (Geraadpleegd maart 2013).
  3. ^ a b “Tmetolophota atristriga (Walker, 1865)”. www.nzor.org.nz. Landcare Research New Zealand Ltd. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ Dugdale, John S. (ngày 23 tháng 9 năm 1988). “Lepidoptera - annotated catalogue, and keys to family-group taxa” (PDF). Fauna of New Zealand (bằng tiếng Anh). 14: 1–264. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2021 – qua Manaaki Whenua Landcare Research.
  5. ^ Walker, Francis (1865). “XXXIII: Supplement. - Part 3”. List of the Specimens of Lepidopterous Insects in the Collection of the British Museum. (bằng tiếng Anh). pt. 33-34: 707–1120 – qua Biodiversity Heritage Library.
  6. ^ Hoare, Robert J. B. (ngày 9 tháng 12 năm 2019). “Noctuinae (Insecta: Lepidoptera: Noctuidae) part 2: Nivetica, Ichneutica”. Fauna of New Zealand. 80: 1–455. doi:10.7931/J2/FNZ.80.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Rufus - Overlord
Nhân vật Rufus - Overlord
Rufus người nắm giữ quyền lực cao trong Pháp Quốc Slane
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Story Quest của Ayaka có một khởi đầu rất chậm, đa số là những cuộc hội thoại giữa Ayaka và các NPC trong thành Inazuma
Lý do không ai có thể đoán được thị trường
Lý do không ai có thể đoán được thị trường
Thực tế có nhiều ý kiến trái chiều về chủ đề này, cũng vì thế mà sinh ra các trường phái đầu tư khác nhau
Naginata - Vũ khí của Lôi thần Baal
Naginata - Vũ khí của Lôi thần Baal
Trấn của Baal không phải là một thanh Katana, biểu tượng của Samurai Nhật Bản. Mà là một vũ khí cán dài